[2025] Thi thử TN trường Quang Trung – Hải Phòng (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 031

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2A 3D 4A 5A 6B 7B 8D 9B
10A 11A 12B 13B 14A 15A 16B 17A 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ S S 345 0,7 3,22
(b) Đ Đ Đ Đ 26 27 28
(c) Đ S S S 11 23 5
(d) S Đ S Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng graphite, ở anode xảy ra quá trình

A. Cu2+ + 2e → Cu.         B. Cu → Cu2+ + 2e.

C. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.        D. 2H2O → 4H+ + O2 – 4e.

(Xem giải) Câu 2. Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là

A. CH2=CHCH3.       B. CH3COOH.       C. C2H5OH.       D. CH3CH3

(Xem giải) Câu 3. Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đối khối lượng của CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:

Nhiệt độ 226°C 420°C 840°C
m2 còn lại so với m1 87,7% 68,5% 38,4%

Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
(1) CaC2O4.H2O (t°) → R1 + K1
(2) R1 (t°) → R2 + K2
(3) R2 (t°) → R3 + K3
Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi. Phân tử khối của K3 bằng bao nhiêu?

A. 56.       B. 100.       C. 28        D. 44

(Xem giải) Câu 4. Trong quá trình hoạt động của pin điện Zn – Cu, dòng electron di chuyển từ

A. cực kẽm sang cực đồng.        B. cathode sang anode.

C. cực dương sang cực âm.        D. cực bên phải sang cực bên trái.

(Xem giải) Câu 5. Hợp chất nào sau đây là amine?

A. CH3NHCH2CH3.       B. HOCH2COOH.

C. H2NCH2COOH.       D. H2NCH2COOCH3.

(Xem giải) Câu 6. Protein chiếm khoảng 20% cơ thể con người và xuất hiện trong thành phần của mọi tế bào. Thành phần phân tử protein nhất thiết phải có mặt 4 nguyên tố nào sau đây?

A. C, H, O, S.       B. C, H, O, N.        C. C, H, N, P.       D. C, H, S, N.

(Xem giải) Câu 7. Cho các cặp oxi hoá – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử Cr2+/Cr Cr3+/Cr2+ Zn2+/Zn Ni2+/Ni
Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26

Phản ứng nào sau đây đúng?

A. Ni + 2Cr3+ → Ni2+ + 2Cr2+.        B. Zn + 2Cr3+ → Zn2+ + 2Cr2+.

C. 3Zn + 2Cr3+ → 3Zn2+ + 2Cr.       D. Zn + Cr2+ → Zn2+ + Cr.

(Xem giải) Câu 8. Cho mẫu sodium vào ống nghiệm đựng 3 mL chất lỏng X, thấy sodium tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

A. pentane.       B. benzene.       C. hexane.       D. ethanol.

(Xem giải) Câu 9. Cyclodextrin gồm nhiều đơn vị đường α-D-glucopyranose liên kết với nhau tại liên kết a (1-4). Đây là chất có cấu trúc khoang rỗng, phía trong khoang ít phân cực và phía ngoài khoang phân cực mạnh, do đó có khả năng tạo phức với các dược chất kỵ nước. Khi kết nối nhiều phân tử cyclodextrin lại tạo một khoang giữ hoạt chất bên trong để hình thành “siêu phân tử”, làm tăng độ tan của hoạt chất. Đây là một thành tựu trong công nghệ nano, có ý nghĩa trong y học. Hình 1, 2 và 3 lần lượt thể hiện cấu trúc cyclohexadextrin, cấu trúc “siêu phân tử” và ứng dụng liên quan.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN liên trường QL, HM2, ĐL3, TH, CĐ, TK - Nghệ An (Đợt 1)

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Hình 2 thể hiện khả năng giữ hoạt chất C6H5OCH3 bên trong của cyclodextrin để hình thành “siêu phân tử”, làm tăng độ tan của hoạt chất.

B. Dựa vào Hình 3, có thể tách cyclodextrin ra khỏi hỗn hợp cyclodextrin và chloroanisole (bao gồm 2-chloromethoxybenzene và 4-chloromethoxybenzene) bằng phương pháp chiết.

C. Các loại dược chất không phân cực đều có thể đưa vào cyclohexadextrin để tạo thành cấu trúc “siêu phân tử”, từ đó có thể đưa được dược chất vào môi trường ưa nước trong cơ thể.

D. Cyclohexadextrin là một oligosaccharide (là chuỗi carbohydrate được tạo thành từ các monosaccharide).

(Xem giải) Câu 10. Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là

A. fructose.       B. tinh bột.       C. cellulose.       D. saccharose.

(Xem giải) Câu 11. Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là

A. CH4.       B. NH3.       C. CO2.       D. N2.

(Xem giải) Câu 12. Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?

A. Fructose.       B. Saccharose.       C. Maltose.        D. Glucose.

(Xem giải) Câu 13. Trên hộp xốp cách nhiệt,hộp đựng thức ăn mang về, cốc, chén đĩa dùng một lần, thường được in kí hiệu như hình bên.

Polymer dùng làm các đồ dùng đó được tổng hợp từ monomer nào sau đây?

A. CH2=CHCH3.        B. CH2=CHC6H5.       C. CH2=CHCl.        D. CH2=CH2.

(Xem giải) Câu 14. Cho: E°Zn2+/Zn = -0,763 V; E°Ni2+/Ni = -0,257 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Ni là

A. 0,506 V.       B. -0,506 V.       C. -0,465 V.        D. 0,465 V.

(Xem giải) Câu 15. Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:

A. Phosphorus.       B. Carbon.       C. potassium.       D. Nitrogen.

(Xem giải) Câu 16. Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thủy phân thành chất Y nhờ các enzyme trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X,Y lần lượt là

A. tinh bột và fructose.        B. tinh bột và glucose.

C. cellulose và fructose.       D. saccharose và glucose.

(Xem giải) Câu 17. Chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A. CH3Cl.       B. C2H7N.       C. C2H5OH.        D. CH3CHO.

(Xem giải) Câu 18. Chất nào sau đây có thể dùng làm xà phòng?

A. CH3[CH2]10CH2OSO3Na.        B. CH3[CH2]16COOK.

C. CH3[CH2]11CO3Na.        D. C2H5COONa

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Bằng cách sử dụng điện cực làm bằng Pt được biến tính thông qua các vật liệu khác nhau và chất điện giải NaBr, ta có được một chu trình kết hợp giữa quá trình điện phân và xúc tác để thu được H2 và O2 một cách có hiệu quả.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1)

Sơ đồ thiết bị được mô tả như hình bên, biết quá trình xảy ra ở điện cực b như sau:
Br- + 3H2O → BrO3- + 6H+ + 6e.
a) Tỉ lệ sản phẩm trong pha xúc tác là nZ : nBr- = 3 : 2.
b) Điện cực a mắc vào cực âm của nguồn.
c) Phương trình của phản ứng trong bình điện phân của hệ là: Br- + 3H2O → BrO3- + 3H2.
d) Mục đích của việc thêm Y là bổ sung NaBr.

(Xem giải) Câu 20. Methyl cinnmate là một ester có công thức phân tử C10H10O2 và có mùi thơm của dâu tây (strawberry) được sử dụng trong ngành công nghiệp hương liệu và nước hoa. Để điều chế 16,2 gam ester methyl cinnmate người ta cho 29,6 gam cinnamic acid phản ứng với lượng dư methyl alcohol (CH3OH).

a) Methyl cinnmate có đồng phân hình học.
b) Methyl cinnmate có công thức cấu tạo là CH3COO-CH=CH-C6H5.
c) Methyl cinnmate phản ứng với NaOH với tỉ lệ 1 : 2.
d) Hiệu suất phản ứng ester hóa trong trường hợp này là 50%.

(Xem giải) Câu 21. Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi, tạo cơ bắp, phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật, sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể. Lysine có công thức cấu tạo như sau:

a) Lysine là hợp chất hữu cơ đa chức và có công thức phân tử là C6H14O2N2
b) 1 mol lysine có thể phản ứng tối đa với 2 mol HCl.
c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím.
d) Điểm đẳng điện của lysine pl = 9,74 (hay tại pH = 9,74 lysine tồn tại dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng 0). Đặt lysine ở pH = 6,0 vào trong một điện trường, lysine sẽ dịch chuyển về phía cực dương.

(Xem giải) Câu 22. Hình ảnh dưới đây mô tả đoạn mạch cao su trước và sau khi lưu hóa

a. Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
b. Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
c. Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.
d. Ở cao su lưu hóa các mạch polymer chủ yếu được nối với nhau bằng cầu nối disulfide.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng cho sinh vật, tuy nhiên hàm lượng nitrogen cao có thể gây ô nhiễm nước. Một nghiên cứu xác định hàm lượng ion ammonium (NH4+) trong nước bề mặt ở Đồng bằng Sông Cửu Long và so sánh với tiêu chuẩn (hàm lượng NH4+ < 3 mg.L–1) theo nguyên tắc sau:
– Chuẩn bị mẫu thử bằng cách pha loãng mẫu nước 10 lần.
– Ion NH4+ được chuyển thành indophenol qua các phản ứng:
NH4+ + ClO- → NH2Cl + H2O; NH2Cl (dẫn xuất phenol) → Indophenol (dung dịch A)
Cường độ màu (đậm/nhạt) của dung dịch A tỉ lệ thuận với lượng indophenol trong dung dịch. Khi đó máy đo cường độ màu có thể tính toán được hàm lượng indophenol, từ đó tính được hàm lượng NH4 + trong mẫu đo. Kết quả cho thấy hàm lượng ion NH4+ trong mẫu thử là 1,44 mg.L–1.
– Các phản ứng cần thực hiện ở điều kiện pH trong khoảng từ 4 đến 13. Thiết bị chỉ đo được mẫu nước có hàm lượng NH4+ nằm trong khoảng từ 0,26 đến 10,30 mg.L–1.
Từ kết quả thí nghiệm, một số phát biểu được đưa ra như sau:
(1) Hàm lượng nguyên tố nitrogen cao trong nước có thể dẫn đến hiện tượng phú dưỡng, làm tăng nồng độ oxygen (O2) hoà tan trong nước và gây ô nhiễm.
(2) Hàm lượng nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng NH4+ trong mẫu thử trên là 1,12 mg.L–1.
(3) Kết quả trên chứng tỏ lượng NH4+ trong nước có nguồn gốc từ phân bón trên các đồng ruộng lân cận.
(4) Kết quả trên khẳng định được nitrogen trong nước không tồn tại ở dạng nitrate (NO3-).
(5) Mục đích của thí nghiệm là để kiểm tra hàm lượng ion NH4+ trong nước bề mặt có nằm ngoài tiêu chuẩn cho phép hay không.
(6) Hàm lượng NH4+ trong mẫu nước ban đầu là 1,44 mg.L–1.
Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Yên Dũng 2 - Bắc Giang (Lần 2)

(Xem giải) Câu 24. Cho peptide X có cấu trúc như hình sau:

Tính số mol NaOH cần để tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,1 mol X.

(Xem giải) Câu 25. Tiến hành mạ niken (D = 8,9 g/cm³) lên 10 mẫu vật kim loại hình trụ (mỗi mẫu có bán kính 2,5 cm và cao 20,0 cm) bằng phương pháp mạ điện trong bể chứa dung dịch NiSO4. Điện áp đặt lên các điện cực của bể mạ là 2,5V. Biết rằng, để đạt tiêu chuẩn thì lớp mạ niken phải phủ đều lên mỗi mẫu vật và có độ dày là 0,4 mm. Điện năng (kWh) phải tiêu thụ trong quá trình mạ điện trên là bao nhiêu, làm tròn đến hàng phần trăm?
Biết: π = 3,14; hiệu suất mạ điện là 90%; Ni = 58,7;
Điện năng A = U.q (q là điện lượng, 1 mol điện lượng = 96500C; 1kWh = 3,6.10^6 J.

(Xem giải) Câu 26. Peptide P được tách từ mô mỡ của tế bào động vật. Biết rằng:
(1) Bằng phương pháp sắc kí, người ta xác định được P có 20 mắt xích với tỉ lệ các amino acid như sau:
Gly : Ala : Leu : Met : Lys : Trp : Phe : Arg : Ser = 2 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 3 : 1 : 1
(2) Bằng phương pháp Sanger cho thấy đơn vị amino acid đầu N là alanine.
(3) Thuỷ phân P nhờ enzyme carboxipeptidaza cho amino acid đuôi C là phenylalanine.
(4) Thủy phân P nhờ enzyme tripsin thu được 4 peptide có mạch ngắn hơn:
(I) Trp-Phe-Arg
(II) Leu-Gly-Leu-Leu-Phe
(III) Ala-Leu-Gly-Met-Lys
(IV) Ala-Ala-Ser-Met-Ala-Phe-Lys
(5) Phân cắt mạch P nhờ tác nhân BrCN, thu được 3 peptide:
(V) Ala-Phe-Lys-Leu-Gly-Leu-Leu-Phe
(VI) Ala-Leu-Gly-Met
(VII) Lys-Trp-Phe-Arg-Ala-Ala-Ser-Met
Khi xét peptide P, nếu tính từ amino acid đầu N ở vị trí thứ nhất thì amino acid Ser ở vị trí thứ mấy?

(Xem giải) Câu 27. Sulfuric acid là một trong những hoá chất quan trọng nhất được sử dụng trong công nghiệp; được sản xuất hàng trăm triệu tấn mỗi năm, chiếm nhiều nhất trong ngành công nghiệp hoá chất. Phương pháp sản xuất sulfuric acid phổ biến nhất là phương pháp tiếp xúc, theo đó acid có thể được điều chế qua các giai đoạn sau:
(1) FeS2(s) + O2(g) → Fe2O3(s) + SO2(g)
(2) SO2(g) + O2(s) ⇋ SO3(g)
(3) H2SO4(aq) + SO3(g) → H2SO4.nSO3(l)
(4) H2SO4.nSO3(l) + H2O(l) → H2SO4(aq)
Để xác định công thức của oleum thu được, người ta pha loãng 8,36 gam oleum vào nước thành 1,0 lít dung dịch sulfuric acid, sau đó tiến hành chuẩn độ 10,00 mL dung dịch acid này bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,10 M. Thể tích NaOH trung bình cần sử dụng để chuẩn độ là 20,01 mL. Tổng số nguyên tử (có trong 1 phân tử oleum H2SO4.nSO3 trên là bao nhiêu (làm tròn tới phần nguyên giá trị của n trong oleum)?

(Xem giải) Câu 28. Cho các chất sau: Kim loại Na, nước bromine, dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc); dung dịch NaHCO3; dung dịch Na2CO3. Số chất tác dụng được với phenol?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!