[2025] Thi thử TN trường Tân Thông Hội – TP Hồ Chí Minh (Đề 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 145
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1A | 2A | 3C | 4D | 5D | 6B | 7D | 8C | 9D |
10C | 11C | 12D | 13C | 14C | 15C | 16D | 17D | 18D |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | Đ | Đ | S | 1,24 | 2 | 9,27 |
(b) | Đ | S | S | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | Đ | Đ | Đ | 365 | 30,7 | 4 |
(d) | S | S | S | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh người ta sử dụng dung dịch nào dưới đây?
A. HF B. HCl. C. H2SiO3. D. Na2SiO3.
(Xem giải) Câu 2. Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxygen (O2) như hình vẽ bên:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3.
(2) Khi đưa vào lọ chứa oxygen, dây thép cháy trong oxygen sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.
(3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra.
(5) Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
(Xem giải) Câu 3. Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là
A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá học.
(Xem giải) Câu 4. Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. Theo dõi và ghi lại thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (Thể tích khí đo được ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
B. Khi phản ứng hóa học xảy ta, tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.
(Xem giải) Câu 5. Hợp chất nào dưới đây không được sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2. B. Na2CO3. C. Na3PO4. D. HCl
(Xem giải) Câu 6. Thành phần chính của muối nở (baking soda) là sodium bicarbonate. Công thức hóa học của hợp chất này là
A. KHCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. K2CO3
(Xem giải) Câu 7. “Peptide là hợp chất chứa các liên kết đặc trưng gọi là liên kết …(1)…, được hình thành giữa nhóm chức …(2)… của một α-amino acid và nhóm chức …(3)… của α-amino acid kế tiếp.” Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2), (3) lần lượt là:
A. peptide (-CONH-), amino (-NH2), hydroxy (-OH).
B. carbonyl (-CO-), amino (-NH2), carboxyl (-COOH).
C. hydroxy (-OH), carboxyl (-COOH), amino (-NH2).
D. peptide (-CONH-), carboxyl (-COOH), amino (-NH2).
(Xem giải) Câu 8. Khi để ethanol lâu ngày ngoài không khí sẽ có vị chua, chứng tỏ đã tạo ra acid nào sau đây?
A. acrylic acid. B. oxalic acid C. acetic acid D. lactic acid
(Xem giải) Câu 9. Trong một cánh đồng trồng rau xanh, người dân thường bón vôi (CaO) vào đất trước khi gieo hạt. Điều này có mục đích là
A. Giải phóng khí ammonia từ phân bón để tăng hiệu quả bón đạm.
B. Tăng độ chua để diệt vi khuẩn trong đất.
C. Làm tăng nhiệt độ đất, kích thích hạt nảy mầm.
D. Giảm độ acid trong đất, giúp cây hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn.
(Xem giải) Câu 10. Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở 20°C được cho ở bảng sau:
Hydroxide | Be(OH)2 | Mg(OH)2 | Ca(OH)2 | Sr(OH)2 | Ba(OH)2 |
Độ tan (g/100g nước) | 2,4.10-6 | 1,25.10-3 | 0,173 | 1,77 | 3,89 |
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mức độ phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be tới Ba.
B. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Be(OH)2 tới Ba(OH)2.
C. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở 20°C theo phản ứng sau: M + 2H2O → M(OH)2 + H2.
D. Ba(OH)2 có độ tan lớn nhất nên dễ tách khỏi bề mặt kim loại, do đó Ba sẽ phản ứng với nước ngay điều kiện thường.
(Xem giải) Câu 11. Phương trình hoá học thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane trong NaOH là
(CH3)3CBr + NaOH → (CH3)3COH + NaBr
Phản ứng trên diễn ra theo 2 giai đoạn được mô tả như sau:
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thuỷ phân 2-bromo-2-methylpropane là phản ứng tách hydrogen halide.
B. Trong giai đoạn (1) do độ âm điện C lớn hơn Br nên liên kết phân cực về phía Br.
C. Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết σ.
D. Sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân là alcohol bậc IV.
(Xem giải) Câu 12. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(b) Vải làm từ nylon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
(c) Khi ăn cá, người ta thường chấm vào nước chấm có chanh hoặc giấm thì thấy ngon và dễ tiêu hơn.
(d) Phản ứng: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O giải thích được hiện tượng “nước chảy, đá mòn”.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
(Xem giải) Câu 13. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH3-CH=C(CH3)2.
C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH2-CH3.
(Xem giải) Câu 14. Chất giặt rửa tổng hợp sodium laurysulfate có công thức cấu tạo như sau:
Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là
A. đầu kị nước. B. đuôi kị nước.
C. đầu ưa nước. D. đuôi ưa nước.
(Xem giải) Câu 15. Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một?
A. CH3CH2NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3NHCH3.
(Xem giải) Câu 16. Glucose là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp glucose được dùng tráng gương, tráng ruột phích. Glucose có công thức hóa học là
A. C12H22O11. B. C6H22O5. C. C6H10O5. D. C6H12O6.
(Xem giải) Câu 17. Cho biết dãy thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử sau:
Cặp oxi hóa – khử | Fe2+/Fe | Ag+/Ag | Mn2+/Mn | Zn2+/Zn |
Thế điện cực chuẩn (V) | -0,44 | +0,799 | -1,18 | -0,76 |
Ở điều kiện chuẩn, trong các ion Fe2+, Ag+, Mn2+, Zn2+ thì ion có tính oxi hoá mạnh nhất là
A. Zn2+. B. Mn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
(Xem giải) Câu 18. Anthracene được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm đỏ alizarin và các thuốc nhuộm khác, như một chất phát quang để phát hiện các hạt năng lượng cao, như sản xuất thuốc dược phẩm. Anthracene có công thức cấu tạo như sau:
Có bao nhiêu liên kết π trong Anthracene
A. 10 B. 5 C. 3 D. 7
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine. Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất. Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g/mL ở 30 °C). Một nhà máy với quy mô sản xuất 300 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được x (m³) acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 70% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng.
a) Giá trị của x là 415 m³ (cho phép làm tròn đến hàng đơn vị).
b) Phương trình điện phân của NaCl là: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.
c) Trong thí nghiệm điện phân thì Cl2 sẽ thoát ra tại cực cathode.
d) Có thể dùng CaO khan làm khô khí chlorine thoát ra.
(Xem giải) Câu 20. Paracetamol (còn có tên gọi khác là acetaminophen) là hoạt chất giúp giảm đau và hạ sốt… được sử dụng nhiều trong y học. Thuốc paracetamol được tổng hợp từ phenol qua nhiều giai đoạn, trong đó giai đoạn tạo ra paracetamol từ p-amino phenol và acetic anhydride xảy ra theo phương trình hóa học sau:
a) Để sản xuất 4530 hộp thuốc paracetamol 500 mg (mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên, mỗi viên chứa 500 mg paracetamol) cần dùng tối thiểu 204,375 kg p-amino phenol. Biếu hiệu suất phản ứng tính theo p-amino phenol là 80%.
b) Phản ứng trên gọi là phản ứng ester hóa
c) p – amino phenol có công thức phân tử là C6H7ON
d) Quá trình trên có thu được acetic acid, có thể dùng để tạo ra loại giấm gạo trong thực phẩm.
(Xem giải) Câu 21. Để điều chế methyl acetate trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học: CH3COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ CH3COOCH3 + H2O
Biết methyl acetate sôi ở 56,9°C, methanol sôi ở 64,7°C và acetic acid ở 118°C. Các học sinh trong nhóm đưa ra những nhận định về thí nghiệm này như sau:
a) Trong phản ứng trên, H2SO4 đóng vai trò là chất xúc tác, đồng thời H2SO4 sẽ hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Methyl acetate sẽ chuyển thành hơi muộn hơn và ít hơn do nhiệt độ sôi của methyl acetate là thấp nhất trong hỗn hợp.
c) Đây là bộ dụng cụ thu ester bằng phương pháp chưng cất, vì ester có nhiệt độ sôi thấp hơn acid và alcohol nên trong bình hứng sẽ thu được methyl acetate trước.
d) Dù có phân tử khối lớn hơn nhưng methyl acetate có nhiệt độ sôi thấp hơn so với methanol là do methyl acetate có chứa liên kết hydrogen liên phân tử.
(Xem giải) Câu 22. Một nhóm học sinh nghiên cứu sự ăn mòn kim loại của một sợi nhôm với giả thuyết: “trong cùng điều kiện, tốc độ ăn mòn điện hóa nhanh hơn tốc độ ăn mòn hóa học”. Để kiểm tra giả thuyết của mình, nhóm học sinh trên đã chuẩn bị 2 sợi nhôm (loại làm lõi dây điện đơn) đã làm sạch bề mặt, có kích thước, khối lượng như nhau và tiến hành các thì nghiệm như sau:
– Thí nghiệm 1: Nhúng một sợi nhôm vào dung dịch H2SO4 0,5M (hình 1).
– Thí nghiệm 2: Nhúng sợi nhôm còn lại vào dung dịch H2SO4 0,5M cùng với một sợi đồng và nối chúng lại qua vôn kế (hình 2).
a) Ở thí nghiệm 2, quan sát thấy có bọt khí thoát ra trên bề mặt sợi đồng, chứng tỏ sợi đồng bị ăn mòn hóa học.
b) Nhóm học sinh trên quan sát thấy bọt khí thoát ra trên bề mặt sợi nhôm ở thí nghiệm 1 nhanh hơn bọt khí thoát ra trên bề mặt sợi nhôm ở thí nghiệm 2, chứng tỏ giả thuyết trên là sai.
c) Sau 3 phút, nhóm học sinh lấy 2 sợi nhôm ra cân lại, thấy khối lượng sợi nhôm ở thí nghiệm 1 lớn hơn khối lượng sợi nhôm ở thí nghiệm 2, chứng tỏ giả thuyết trên là đúng.
d) Nếu thế điện cực chuẩn E°Al3+/Al = -1,676V; E°2H+/H2 = 0V; E°Cu2+/Cu = 0,340V thì vôn kế luôn chỉ giá trị cố định là 2,016 V.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid. Ngoài ra, trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc thành bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,…Từ 1 tấn chất béo chứa 80% khối lượng tristearin để sản xuất được m tấn xà phòng chứa 60% khối lượng sodium stearate. Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Giá trị của m bằng bao nhiêu tấn (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
(Xem giải) Câu 24. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccharose 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
– Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).
– Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.
Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.
(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.
(3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.
(4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccharide
(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccharose là có tính khử.
(6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.
Tổng số phát biểu đúng là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 25. Tơ capron là polymer có tính dai, bền, mềm óng mượt, ít thấm nước, mau khô. Bên cạnh ứng dụng trong ngành may mặc, tơ capron còn được sử dụng làm dây cáp, dù, đan lưới, chế tạo các chi tiết máy. Một quy trình sản xuất tơ capron từ cyclohexanol được thực hiện theo sơ đồ sau:
Nếu hiệu suất chuyển hoá từ cyclohexanol đến tơ capron là 82% thì cứ 10 tấn cyclohexanol thu được bao nhiêu tấn tơ capron (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?
(Xem giải) Câu 26. Một người ở độ tuổi 12 đến 14 có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2310 Kcal, trong số năng lượng đó protein chiếm 19%, lipid chiếm 13% còn lại là carbohydrate. Biết rằng: 1 gam protein oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,1 Kcal; 1 gam lipid oxy hoá hoàn toàn giải phóng 9,3 Kcal; 1 gam carbohydrate oxy hoá hoàn toàn giải phóng 4,3 Kcal. Tính tổng số gam carbohydrate cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
(Xem giải) Câu 27. Tính độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 25°C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hoà tan hết 76,75 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 28. Cho các polymer sau: cao su buna; PS; nylon-6; nylon-6,6; PVC; tơ nitron; tơ lapsan; poly (urea formaldahyde). Có bao nhiêu polymer được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Bình luận