Thi thử THPT Quốc gia 2018 chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An (Lần 4)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Đáp án và giải chi tiết: 

41A

42D 43D 44C 45B 46B 47B 48A 49C 50D

51B

52D 53A 54B 55D 56A 57B 58B 59D

60C

61A

62C 63D 64B 65C 66D 67D 68D 69D

70A

71C 72B 73D 74B 75D 76C 77C 78A 79C

80A

Câu 41. Khí nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. SO2             B. CO2             C. Cl2             D. O2

Câu 42. Dãy gồm tất cả các chất đều dùng làm chất dẻo là?

A. Polietilen, tơ tằm, nhựa rezol             B. Polietilen, cao su thiên nhiên, poliacrylonitrin

C. Polietilen, đất sét ướt, PVC.             D. Polietilen, poli(metyl metacrylat); nhựa rezit.

Câu 43. Chất nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A. CO             B. CO2             C. CH4             D. Anion NO3-, PO43-, SO42-

Câu 44. Dãy nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. N2, F2, P             B. H2S, Mg, P             C. N2, P, S             D. SO2, HNO3, Na

Câu 45. Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)-CH=CH2 là

A. buta-1,3-đien             B. isopren             C. đivinyl             D. isopentan

Câu 46. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc II?

A. NH2(CH2)6NH2             B. CH3NHCH3             C. C6H5NH2             D. CH3CH(CH3)NH2

Câu 47. Chất có mùi chuối chín là

A. đimetyl ete             B. isoamyl axetat             C. axit axetic             D. glixerol

Câu 48. Chất nào sau đây thuộc loại muối axit:

A. NaHCO3             B. NH4Cl             C. CH3COONa             D. Na2SO4

Câu 49. Chất thuộc loại polisaccarit là

A. Glucozơ             B. Saccarozơ             C. Xenlulozơ             D. Fructozơ

Câu 50. Kim loại kiềm khó nóng chảy nhất là

A. Cs             B. Rb             C. Na             D. Li

Câu 51. Hợp chất nào sau đây của crom có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3            B. Cr(OH)3             C. Cr(OH)2             D. CrO3

Câu 52. Đồng (II) hiđroxit có màu:

A. Lục thẫm             B. Lục xám             C. Trắng             D. Xanh lam

Câu 53. Dãy gồm các chất đều có thể tác dụng với dung dịch NaOH là

A. Axit axetic, metyl axetat, phenol            B. Natri axetat, metyl axetat, phenol

C. Glucozơ, phenol, axit axetic            D. Glyxerol, axit axetic, metyl axetat

Câu 54. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

A. 50            B. 75            C. 80            D. 95

Câu 55. Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Chất béo là este của glyxerol và axit béo.

B. Chất béo để lâu ngày có mùi khó chịu là do chất béo tham gia phản ứng hiđro hóa.

C. Ở điều kiện thường, tristearin ở trạng thái lỏng.

D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glyxerol.

Câu 56. Sản phẩm cuối cùng của sự thủy phân tinh bột trong cơ thể người là?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Thanh Chương 1 - Nghệ An (Lần 1)

A. Glucozơ            B. Saccarozơ            C. Glicogen            D. CO2 và H2O

Câu 57. Cho 5,1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được số gam muối khan là?

A. 24,3            B. 29,1            C. 26,45            D. 43,2

Câu 58. Cho 2,39 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin vào 300 ml dung dịch KOH 0,2M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,11            B. 5,23            C. 5,55            D. 6,21

Xem giải

Câu 59. Cho các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, CO2. Khi điều chế các khí trên trong phòng thí nghiệm, số chất khí được điều chế bằng cách trộn chất rắn vào chất lỏng (hoặc dung dịch) là

A. 1            B. 2            C. 3            D. 4

Xem giải

Câu 60. Este tạo ra từ axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic có công thức chung là

A. CnH2nO2 (n ≥ 3)            B. CnH2nO2 (n ≥ 4)            C. CnH2n-2O2 (n ≥ 4)            D. CnH2n-2O2 (n ≥ 3)

Câu 61. Cho hình vẽ sau dùng điều chế khí C (từ dung dịch đặc B và chất rắn A) trong phòng thí nghiệm:

a(75)

Phản ứng nào không phù hợp với thí nghiệm trên?

A. 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

C. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl

D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Xem giải

Câu 62. Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:

A. 15,13kg             B. 13,8kg             C. 12,42kg             D. 11,04kg

Xem giải

Câu 63. Khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3, MgO cần dùng 3,36 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

A. 15,2 gam             B. 16,8 gam             C. 17,0 gam             D. 17,6 gam

Câu 64. Cho các chất: Al2O3, Al(OH)3, Al, Fe(OH)2, Cr(OH)3, glyxin, Cr, Cr2O3. Số chất có thể tan được trong cả dung dịch HCl loãng và dung dịch NaOH loãng là

A. 4             B. 5             C. 6             D. 7

Xem giải

Câu 65. Hỗn hợp X gồm: metyl propionat, axit axetic, etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Khối lượng của 0,2 mol hỗn hợp X là:

A. 11,42 gam            B. 12,625 gam            C. 14,275 gam            D. 15,235 gam

Xem giải

Câu 66. Hỗn hợp X gồm propin, vinyl axetilen, etilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 14,08 gam CO2. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu cần để đốt cháy 0,15 mol X là

A. 8,736 lít             B. 8,96 lít               C. 9,408 lít               D. 14,112 lít

Xem giải

Câu 67. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.

pbc20181

Tỉ lệ a : b là

A. 7 : 4               B. 5 : 2               C. 4 : 5               D. 5 : 4

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi học kỳ 1 chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An

Xem giải

Câu 68. Số hợp chất mạch hở (thuộc các nhóm chức đã học) tác dụng với H2, đun nóng, xúc tác Ni có thể tạo ra C3H7OH là:

A. 2            B. 4             C. 5            D. 6

Xem giải

Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm chỉ gồm H2O và 6,6 gam CO2. Số chất X (đã học trong chương trình phổ thông) thỏa mãn dữ kiện là

A. 1            B. 2             C. 3            D. 4

Xem giải

Câu 70. Tiến hành thí nghiệm với các muối clorua riêng biệt của các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả ghi được ở bảng sau:

Mẫu thử

Thí nghiệm Hiện tượng

X2+

Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 Có kết tủa trắng

Y3+

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH

Có kết tủa lục xám, sau đó tan

Z3+ Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH

Có kết tủa keo trắng, sau đó tan

T2+ Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3

Có kết tủa xanh, sau đó tan

Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là:

A. Ba2+, Cr3+, Al3+, Cu2+           B. Ba2+, Fe3+, Al3+, Cu2+

C. Ca2+, Fe3+, Al3+, Zn2+           D. Mg2+, Cr3+, Al3+, Cu2+

Câu 71. Cho các chất: axit fomic, axetilen, andehit axetic, amoni fomat. Số chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là

A. 1            B. 3             C. 4             D. 2

Câu 72. Cho các nhận xét:

(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng phần trăm khối lượng N2O5.

(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa vào phần trăm khối lượng photpho.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2, CaSO4.

(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

(e) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali gọi chung là phân NPK.

(g) Silicagen có khả năng hấp phụ mạnh nên thường dùng để hút ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.

Số phát biểu đúng là:

A. 2            B. 3             C. 4             D. 5

Xem giải

Câu 73. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH  →  2Y + Z. Đem Y phản ứng với AgNO3/NH3 thấy tạo ra kết tủa Ag. Nhận xét nào sau đây sai?

A. 1 mol Y phản ứng với AgNO3/NH3 thấy tạo ra 2 mol Ag.

B. Phân tử khối của Y lớn hơn phân tử khối của Z.

C. Z phản ứng được với Cu(OH)2.

D. Z có 1 nguyên tử C trong phân tử.

Xem giải

Câu 74. Hòa tan m gam Cu(NO3)2 vào nước, sau đó điện phân dung dịch (điện cực trơ) cho tới khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Để yên điện cực cho đến khi hết khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra, lúc đó lấy điện cực ra, rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng điện cực tăng m – 12,04 gam. Giá trị của m gần nhất với:

A. 12,9 gam         B. 13,2 gam         C. 18,7 gam         D. 18,8 gam

Xem giải

Câu 75. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN sở GDĐT Ninh Bình (Lần 2)

A. 3,0            B. 3,5            C. 2,0            D. 2,5

Xem giải

Câu 76. Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,072 mol O2 và 0,036 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 63,936 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?

A. 6,72           B. 7,728           C. 8,064           D. 8,736

Xem giải

Câu 77. Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là:

A. 4:3.            B. 2:1.            C. 3:1.            D. 3:2.

Xem giải

Câu 78. Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (đều mạch hở, mỗi peptit được cấu tạo từ một loại amino axit, tổng số liên kết peptit trong hai phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M trong dung dịch NaOH thu được 58,2 gam muối của glyxin và 79,92 gam muối của alanin. Giá trị của m gần nhất với

A. 94 gam.           B. 104 gam.           C. 107 gam.           D. 110 gam.

Xem giải

Câu 79. Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thức phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

A. 31,95%          B. 19,97%          C. 23,96%          D. 27,96%

Xem giải

Câu 80. Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí R (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 3,0.           B. 2,5.           C. 3,5.           D. 4,0.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!