[2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Trần Nguyên Hãn – Vĩnh Phúc (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1B 2A 3A 4A 5D 6C 7D 8A 9B 10A
11B 12D 13A 14C 15B 16C 17D 18B 19C 20D
21B 22D 23B 24C 25B 26A 27D 28A 29B 30C
31B 32C 33C 34A 35D 36A 37C 38C 39D 40D

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. H2O.         B. NaCl.         C. CH3COOH.          D. C2H5OH.

Câu 2: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

A. Ca(OH)2.         B. HCl         C. KOH.         D. NaCl.

(Xem giải) Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6.         B. 16,2.         C. 10,8.         D. 32,4.

Câu 4: Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở?

A. CH5N.         B. CH4N.         C. CH3N.         D. C2H5N.

Câu 5: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Saccarozơ.         B. Mantozơ.         C. Fructozơ.         D. Glucozơ.

Câu 6: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. H2N-CH2-NH2.         B. (CH3)2CH-NH2.         C. CH3-NH-CH3.         D. (CH3)3N

Câu 7: Etyl axetat không tác dụng với

A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).         B. O2, t°.

C. dung dịch NaOH (đun nóng).         D. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).

(Xem giải) Câu 8: Một axit no A có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Công thức phân tử của axit A là

A. C4H6O4.         B. C2H3O2.         C. C6H9O6.         D. C8H12O8.

Câu 9: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

A. 1.         B. 3.         C. 2.         D. 4

Câu 10: Etyl axetat có công thức là

A. CH3COOC2H5.         B. CH3COOCH3.         C. CH3COOCH=CH2.         D. CH3CH2COOCH3.

Câu 11: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là:

A. phenol         B. ancol etylic         C. axit clohidric         D. axit axetic.

(Xem giải) Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 12,30.         B. 8,20.         C. 14,80.         D. 10,20.

(Xem giải) Câu 13: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là :

A. 4.         B. 1.         C. 3.         D. 2.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

A. Sản xuất rượu etylic.         B. Thuốc tăng lực trong y tế.

C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.         D. Tráng gương, tráng ruột phích.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL Hóa 12 - THPT Yên Khánh A - Ninh Bình (Tháng 10)

Câu 15: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là

A. Glucozơ, fructozơ, anđehit axetic, saccarozơ.         B. Glucozơ, fructozơ, axit fomic, anđehit axetic.

C. Glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit fomic.         D. Fructozơ, axit fomic, glixerol, anđehit axetic

Câu 16: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. C2H6         B. C2H5OH.         C. CH3COOH.         D. CH3CHO.

Câu 17: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là

A. C2H5OH.         B. NaCl.         C. C6H5NH2.         D. CH3NH2.

Câu 18: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:

A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 19: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là:

A. Xenlulozơ.         B. Fructozơ.         C. Tinh bột.         D. Glucozơ.

(Xem giải) Câu 20: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5.         B. C2H5COOC2H3.         C. C2H5COOC2H5.         D. C2H3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

A. 53,16.         B. 54,84.         C. 60,36.         D. 51,12.

(Xem giải) Câu 22: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là

A. 7,5.         B. 8,5.         C. 9,5.         D. 6,5.

Câu 23: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
T Quỳ tím Chuyển màu xanh
Y AgNO3/NH3 Kết tủa Ag sáng
X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam
Z Nước brom Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là

A. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.         B. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.

C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.         D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

Câu 24: Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất

A. Lysin.         B. Gly-Ala.         C. Gly-Gly.         D. Val-Ala.

(Xem giải) Câu 25: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là

A. 72,0.         B. 75,6.         C. 90,0.         D. 64,8.

(Xem giải) Câu 26: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 4 : 5.         B. 5 : 4.         C. 2 : 3.         D. 4 : 3.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN của sở GDĐT Phú Thọ (Lần 1)

(Xem giải) Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu biurê với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là

A. 3.         B. 2.         C. 5.         D. 4.

(Xem giải) Câu 28: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 4.         B. 3.         C. 6.         D. 5.

(Xem giải) Câu 29: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là

A. 45.         B. 31.         C. 59.         D. 73.

(Xem giải) Câu 30: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: (C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH. Để điều chế 10 lít ancol etylic 46° cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là

A. 3,600.         B. 6,912.         C. 10,800.         D. 8,100.

(Xem giải) Câu 31: Thủy phân hoàn toàn oligopeptit X có phân tử khối 601 đvC chỉ thu được glyxin và alanin. Có bao nhiêu mắt xích glyxin và alanin trong oligopeptit trên?

A. 6 và 3.         B. 4 và 5.         C. 5 và 4.         D. 3 và 6.

Câu 32: Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:

Thí nghiệm đó là:

A. Cho dung dịch HCl đặc vào bình đựng bột MnO2.

B. Cho dung dịch H2SO4 đặc vào bình đựng lá kim loại Cu.

C. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào bình đựng hạt kim loại Zn.

D. Cho dung dịch HCl vào bình đựng bột CaCO3.

(Xem giải) Câu 33: Có bao nhiêu peptit có công thức phân tử C6H12O3N2?

A. 6.         B. 4.         C. 5.         D. 8.

Câu 34: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:

A. 3.         B. 4.         C. 5.         D. 2.

(Xem giải) Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Thái Phiên - Hải Phòng (Lần 1)

A. 20.         B. 63.         C. 18.         D. 73.

(Xem giải) Câu 36: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Mg vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư KNO3, thu được dung dịch Y và 168 ml khí NO (đktc). Nhỏ dung dịch HNO3 loãng, dư vào dung dịch Y thì thấy thoát ra thêm 56 ml khí NO (đktc) nữa. Cũng lượng dung dịch X ở trên, cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 5,6 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

A. 2,88.         B. 2,96.         C. 2,42.         D. 3,52.

(Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 3,84 gam.         B. 2,72 gam.         C. 3,14 gam.         D. 3,90 gam.

(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của anđehit axetic) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m là ?

A. 21,8 gam.         B. 34,8 gam.         C. 32,7 gam.         D. 36,9 gam.

(Xem giải) Câu 39: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,20.         B. 0,30.         C. 0,05.         D. 0,10.

(Xem giải) Câu 40: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là:

A. 13,90%.         B. 26,40%.         C. 8,88%.         D. 50,82%

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!