[2026] Thi thử TN cụm trường Bắc Ninh

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 001

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2D 3A 4D 5B 6A 7C 8D 9B
10B 11A 12B 13A 14A 15A 16A 17C 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S Đ Đ 23,3 4231 585
(b) Đ S Đ Đ 26 27 28
(c) Đ S S Đ 22,4 4 3
(d) Đ Đ S S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Saccharose hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành

A. Phức Cu(C12H21O11)2 màu xanh lam thẫm.

B. Phức Cu(C12H21O11)2 màu đỏ gạch.

C. Phức Cu(C12H21O11)2 màu xanh tím.

D. Phức Cu(C12H22O11)2 màu xanh lam thẫm.

(Xem giải) Câu 2. Khi xà phòng hóa tripalmitin ta thu được sản phẩm là

A. C17H35COOH và glycerol.         B. C17H35COONa và glycerol.

C. C15H31COONa và ethanol.       D. C15H31COONa và glycerol.

(Xem giải) Câu 3. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?

A. Tristearin.       B. Methyl formate.       C. Triolein.       D. Ethyl acetate.

(Xem giải) Câu 4. Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, đun nhẹ thu được kết tủa đỏ gạch. Chất X không thể là

A. glucose.       B. acetaldehyde.       C. fructose.       D. saccharose.

(Xem giải) Câu 5. Benzyl acetate có mùi thơm của loại hoa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl acetate là

A. CH3COOC6H5.       B. CH3COOCH2C6H5.       C. CH3COOC6H4CH3.       D. C6H5COOCH3.

(Xem giải) Câu 6. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

A. CH3COONa và CH3OH.       B. CH3OH và CH3COOH.

C. CH3COOH và CH3ONa.       D. CH3COONa và CH3COOH.

(Xem giải) Câu 7. Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi của X là

A. methyl acetate.       B. methyl propionate.

C. ethyl propionate.       D. propyl acetate.

(Xem giải) Câu 8. Cho dãy các chất sau: (a) CH3OOCCH2COOC6H5; (b) CH3COOCH2COOCH3; (c) HOCH2COOCH3; (d) HOOCCH2COOCH3; (e) CH3COOCH2C6H5; (f) HCOOC6H5. Với gốc -C6H5 là gốc phenyl. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 là

A. 6.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 9. Carbohydrate chỉ chứa hai đơn vị glucose trong phân tử là

A. tinh bột.       B. maltose.       C. saccharose       D. cellulose.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Ôn tập đầu năm Hóa 12 - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh (Đề 3)

(Xem giải) Câu 10. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất Thuốc thử Hiện tượng
T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh
Y Dung dịch [Ag(NH3)2]OH Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y, T Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam
Z Nước bromine Kết tủa trắng

X, Y, Z, T lần lượt là

A. Ethylamine, glucose, saccharose, aniline.

B. Saccharose, glucose, aniline, ethylamine.

C. Aniline, ethylamine, saccharose, glucose.

D. Saccharose, aniline, glucose, ethylamine.

(Xem giải) Câu 11. Ester nào sau đây được tạo thành từ carboxylic acid và alcohol tương ứng?

A. HCOOC2H5.       B. HCOOCH=CH2.

C. CH3COOCH=CH2.       D. CH3COOC(CH3)=CH2.

(Xem giải) Câu 12. Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn chất X, thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. Cellulose và fructose.       B. Cellulose và glucose.

C. Saccharose và fructose.       D. Tinh bột và glucose.

(Xem giải) Câu 13. Từ tinh bột, điều chế ethyl alcohol theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucose → C2H5OH. Biết hiệu suất của 2 quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5° (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/mL) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là

A. 180,0.       B. 135,0.       C. 232,5.       D. 90,0.

(Xem giải) Câu 14. Amine có công thức CH3NH2 có tên thay thế và tên gốc – chức lần lượt là

A. methanamine và methylamine.       B. methylamine và methanamine.

C. methanamine và ethylamine.       D. ethanamine và methylamine.

(Xem giải) Câu 15. Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

A. CnH2nO2 (n ≥ 2).       B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).       D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).

(Xem giải) Câu 16. Thủy phân hoàn toàn một triglyceride X thì thu được glycerol, sodium oleate và sodium palmitate (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2). Công thức phân tử của X là

A. C53H100O6.       B. C53H102O6.       C. C55H106O6.       D. C57H104O6.

(Xem giải) Câu 17. Kết luận nào dưới đây đúng?

A. Glucose là chất rắn, không màu, không tan trong nước.

B. Saccharose là chất rắn kết tinh màu trắng, vị ngọt, ít tan trong nước nóng.

C. Cellulose là chất rắn hình sợi, màu trắng, không tan trong nước.

D. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, tan trong nước lạnh.

(Xem giải) Câu 18. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 mL ethyl acetate.
• Bước 2: Thêm 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 mL dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
• Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(3) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được các sản phẩm giống nhau.
(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN của sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 2)

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

a) Chất Y và Z đều có thể hoà tan Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp.
b) Chất X có thể là glucose hoặc fructose.
c) Thủy phân chất T bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai chất có cùng số nguyên tử carbon.
d) Có thể dùng chất T để tách chiết như tách caffein khỏi cà phê.

(Xem giải) Câu 20. Cho hai chất X và Y có công thức khung phân tử như sau:

a) Khử amine X bằng nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành ethanol và giải phóng khí nitrogen.
b) Ở điều kiện thường, X tồn tại ở trạng thái khí, Y tồn tại ở trạng thái lỏng và đều tan tốt trong nước.
c) X và Y đều là amine bậc một, có tên thay thế lần lượt là ethylamine (alkylamine) và aniline (arylamine).
d) Cho Y tác dụng với nước bromine 3% (khối lượng riêng là 1,3 g.mL-1). Thể tích nước bromine tối thiểu cần để điều chế 33 gam 2,4,6-tribromoanilin là 1,23 lit

(Xem giải) Câu 21. Cho phản ứng ester hóa sau từ carboxylic acid X và alcohol Y:
X + Y ⇋ C2H5OCOCH3 + H2O (H2SO4 đặc, t°)
a) Từ một phản ứng hóa học, có thể điều chế chất X từ chất Y.
b) Ester C2H5OCOCH3 có tên là ethyl acetate.
c) Chất Y có tên gốc – chức là ethanol.
d) Chất X có tên thay thế là acetic acid.

(Xem giải) Câu 22. Methyl cinnamate là một ester có công thức cấu tạo dưới đây và có mùi thơm của dâu tây (strawberry) được sử dụng trong ngành công nghiệp hương liệu và nước hoa. Để điều chế 16,2 gam ester methyl cinnamate người ta cho 29,6 gam cinnamic acid (C6H5CH=CH-COOH) phản ứng với lượng dư methyl alcohol (CH3OH).

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Thuận Thành 3 - Bắc Ninh

a) Methyl cinnmate có đồng phân hình học.
b) Methyl cinnmate phản ứng với dung dịch NaOH, khi đun nóng theo tỉ lệ mol 1 : 1.
c) Methyl cinnmate có công thức phân tử là C10H10O2.
d) Hiệu suất phản ứng ester hóa theo cinnamic acid trong trường hợp này là 60%.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
HOC6H4COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ HOC6H4COOCH3 +H2O.
Để sản xuất 7,6 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salixylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salixylate và hiệu suất phản ứng tính theo salixylic acid là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn tới hàng phần chục).

(Xem giải) Câu 24. Có 4 lọ mất nhãn (1), (2), (3), (4) chứa các dung dịch: ethanal, glucose, ethanol, saccharose. Biết rằng:
– Dung dịch (1), (2) tác dụng Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh thẫm
– Dung dịch (2), (4) tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
Xác định thứ tự các chất ethanal, glucose, ethanol, saccharose. (học sinh ghi các số (1), (2), (3), (4) tương ứng với thứ tự các chất trong câu hỏi)

(Xem giải) Câu 25. Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium linoleate, sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu amu?

(Xem giải) Câu 26. Khi con người sử dụng đồ uống có cồn như rượu, bia, … (có chứa ethanol), dưới tác dụng của hai loại enzyme alcohol dehydrogenase (ADH) và aldehyde dehydrogenase (ALDH) trong gan, có chuyển hóa như sau:
CH3CH2OH (ADH) → CH3CHO (ALDH) → CH3COOH
Thông thường, khi một người sử dụng đồ uống có cồn, có 10% ethanol được thải ra ngoài qua mồ hôi, hơi thở và nước tiểu; 90% ethanol được hấp thụ, chuyển hóa hết thành acetaldehyde (CH3CHO) tại gan nhờ hệ thống enzyme. Nếu một người uống hai lon bia, mỗi lon dung tích 330 mL và nồng độ cồn của bia là 5% thì khối lượng CH3CHO sinh ra tại gan là bao nhiêu gam? Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,789 g/mL và nồng độ cồn của bia được tính theo số mL ethanol trong 100 mL bia. (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 27. Có bao nhiêu amine cùng công thức phân tử C4H11N tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường sinh ra alcohol?

(Xem giải) Câu 28. Cho các ester: ethyl formate, vinyl acetate, triolein, methyl acrylate, phenyl acetate. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!