[2026] Thi thử TN cụm trường Bắc Ninh 2
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 006
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
| 1B | 2A | 3A | 4A | 5A | 6A | 7C | 8D | 9D |
| 10A | 11C | 12B | 13D | 14B | 15C | 16A | 17B | 18B |
| 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
| (a) | S | Đ | Đ | S | 6 | 13 | 322 |
| (b) | S | Đ | Đ | S | 26 | 27 | 28 |
| (c) | Đ | S | Đ | Đ | 12 | 15,7 | 83,9 |
| (d) | Đ | Đ | S | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Carbohydrate nào sau đây là polysaccharide?
A. Fructose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Glucose.
(Xem giải) Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 12. B. 10. C. 8. D. 18.
(Xem giải) Câu 3. Cho hexapeptide X: Gly-Ala-Gly-Val-Ala-Gly. Số liên kết peptide có trong X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
(Xem giải) Câu 4. Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt?
A. Tinh bột. B. Glucose. C. Saccharose. D. Cellulose.
(Xem giải) Câu 5. Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch X, thu được kết tủa trắng. Chất X là
A. Aniline. B. Dimethylamine. C. Ethylamine. D. Methylamine.
(Xem giải) Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Protein đơn giản có chứa thành phần phi protein.
B. Protein trong thức ăn giúp bổ sung các amino acid thiết yếu cho cơ thể.
C. Polypeptide có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(Xem giải) Câu 7. Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép?
A. Chloride, sulfate. B. Calcium, magnesium.
C. Nitrate, phosphate. D. Sodium, potassium.
(Xem giải) Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
B. Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
C. Chất béo là triester của glycerol và acid béo.
D. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(Xem giải) Câu 9. Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất
A. có khối lượng riêng khác nhau. B. có nguyên tử khối khác nhau.
C. có nhiệt độ sôi khác nhau. D. có độ tan khác nhau.
(Xem giải) Câu 10. Chất làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường là
A. CH2=CH2. B. CH3CH2CH3. C. CH3CH3. D. CH4.
(Xem giải) Câu 11. Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là
A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C2H4(OH)2.
(Xem giải) Câu 12. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
= +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
B. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
C. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
D. Phản ứng giữa nitrogen và oxygen là phản ứng tỏa nhiệt.
(Xem giải) Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở dạng mạch hở, glucose có 6 nhóm -OH liền kề.
B. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.
C. Phân tử tinh bột gồm nhiều gốc β-glucose liên kết với nhau.
D. Saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc.
(Xem giải) Câu 14. Trong các chất có công thức cấu tạo cho dưới đây, chất nào là aldehyde?
A. CH3COOH. B. HCHO. C. CH3Cl. D. C2H5OH.
(Xem giải) Câu 15. Yếu tố nào sau đây không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?
A. Áp suất. B. Nồng độ. C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ.
(Xem giải) Câu 16. Chất dùng để phân biệt hai dung dịch phenol và ethanol là
A. nước bromine. B. dung dịch NaOH. C. quỳ tím. D. nước nóng.
(Xem giải) Câu 17. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2 np3. B. ns2 np5. C. ns2 np4. D. ns2 np6.
(Xem giải) Câu 18. Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
A. HCl. B. KCl. C. NH3. D. H2O.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo pH để so sánh tính base của một số amine và ammonia trong dung môi nước với giả thuyết “Khi tăng số lượng carbon trong phân tử amine thì tính base của amine tăng làm cho pH của dung dịch tăng”. Nhóm học sinh tiến hành như sau:
• Bước 1: Chuẩn bị các cốc chứa dung dịch có nồng độ 0,1M của các chất NH3, CH3NH2, CH3CH2NH2, (CH3)2NH và CH3CH2CH2NH2 đều ở 25°C.
• Bước 2: Dùng thiết bị đo pH để đo giá trị pH của các dung dịch.
• Bước 3: Ghi kết quả đo được ở bảng sau:
| Dung dịch (0,1M) | NH3 | CH3NH2 | CH3CH2NH2 | CH3CH2CH2NH2 | (CH3)2NH |
| Giá trị pH | 11,1 | 11,3 | 11,4 | 11,5 | 11,7 |
a) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là đúng.
b) C2H5NH2 có tên thay thế là ethylamine.
c) NH3 có lực base yếu hơn các amine được khảo sát.
d) Lực base của (CH3)2NH lớn hơn của CH3CH2NH2.
(Xem giải) Câu 20. Tiến hành điều chế ethyl acetate theo các bước như hình sau

• Bước 1: cho 10 mL ethanol (D = 0,78 g/cm³) cùng với 10 mL acetic acid (D = 1,05 g/cm³) và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều bình cầu rồi lắp lên giá đỡ.
• Bước 2: đun nóng bình cầu đến khoảng 70°C trong vòng 5 – 6 phút.
• Bước 3: các chất thu được ở bình hứng được thêm tiếp vào 2 mL dung dịch sodium chloride bão hoà.
a) Ở bước 2, trong bình cầu có phản ứng ester hóa sau:
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, t°)
b) Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 40%, khối lượng ester thu được là 5,97 gam (kết quả đã được làm tròn đến hàng phần trăm).
c) Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa có vai trò làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa.
d) Sau bước 2, các chất C2H5OH và CH3COOH vẫn còn trong bình cầu.
(Xem giải) Câu 21. Lactose, còn gọi là đường sữa, là một loại đường disaccharide được tạo thành từ một phân tử glucose và một phân tử galactose liên kết với nhau. Lactose chủ yếu được tìm thấy trong sữa và các sản phẩm từ sữa, như phô mai và sữa chua. Đây là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, đặc biệt là cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, một số người gặp khó khăn trong việc tiêu hóa lactose do thiếu enzyme lactase, dẫn đến tình trạng không dung nạp lactose, gây ra các triệu chứng như đầy bụng và tiêu chảy khi tiêu thụ các sản phẩm chứa lactose. Trong công nghiệp thực phẩm, lactose được sử dụng như một chất làm ngọt nhẹ và cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lên men các sản phẩm từ sữa. Cho công thức cấu tạo của lactose như bên:

a) Lactose có phản ứng với thuốc thử Tollens khi đun nóng.
b) Độ tan trong nước của lactose ở 60°C là 37,2 gam/100 gam H2O; ở 25°C là 18,9 gam/100 gam H2O. Khi làm nguội 274,4 gam dung dịch lactose bão hoà ở 60°C xuống 25°C thì tách ra 36,6 gam lactose (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
c) Công thức phân tử của lactose là C12H22O11.
d) Thủy phân 1 phân tử lactose trong môi trường acid thu được 2 phân tử glucose.
(Xem giải) Câu 22. Cho X, Y, Z, M là các chất có công thức cấu tạo tương ứng như sau:
X (aniline): C6H5NH2
Y (glycine): H2NCH2COOH
Z (glutamic acid): HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
M (phenol): C6H5OH
a) Đặt chất Z ở pH = 6 vào một trong điện trường. Khi đó, chất Z di chuyển về cực dương.
b) Chất Y là chất lỏng ở điều kiện thường.
c) Chất M có tính acid yếu.
d) Chất X có tính base yếu nên dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Acid béo omega-3 và omega-6 là các acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl. Acid béo omega-3 và omega-6 đều có vai trò quan trọng đối với cơ thể, giúp phòng ngừa nhiều loại bệnh. Linoleic acid có công thức cấu tạo như sau:

Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-x. Giá trị của x là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 24. Cho phản ứng cháy sau: C(s) + O2(g) → CO2(g).
Tiến hành các tác động sau:
(1) Giảm nhiệt độ phản ứng bằng cách phun nước.
(2) Phun khí O2 vào đám cháy.
(3) Phun khí CO2 vào đám cháy.
(4) Tăng diện tích bề mặt carbon bằng cách chia nhỏ nguyên liệu carbon.
Hãy liệt kê các tác động để dập tắt đám cháy theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn (VD: 12, 134, …).
(Xem giải) Câu 25. Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch KOH, sản phẩm thu được có chứa muối potassium stearate. Phân tử khối của potassium stearate là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 26. Xà phòng hóa hoàn toàn 600 gam chất béo A với lượng vừa đủ dung dịch chứa 2 mol KOH. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm muối carboxylate và 58,88 gam glycerol. Sau khi thêm các chất phụ gia cần thiết thì thu được xà phòng (các muối carboxylate trong xà phòng chiếm 60% khối lượng xà phòng). Biết mỗi bánh xà phòng có trọng lượng là 90g, số bánh xà phòng sản xuất được là bao nhiêu?
(Kết quả làm tròn ở phép tính cuối cùng đến hàng phần nguyên).
(Xem giải) Câu 27. Phần trăm khối lượng nguyên tố nitrogen trong alanine là a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
(Xem giải) Câu 28. Ngành công nghiệp sản xuất nhiên liệu sinh học để phát triển bền vững cần áp dụng các công nghệ mới theo hướng thân thiên môi trường, rơm rạ là một loại phế phẩm nông nghiệp có thể dùng làm một nguồn nguyên liệu để sản xuất ethanol tạo xăng sinh học thay vì đốt gây ô nhiễm môi trường. Để sản xuất 100,0 L xăng E5 (ethanol chiếm 5% về thể tích) thì cần m kg rơm rạ. Biết cellulose chiếm 35% khối lượng khô của rơm rạ, việc tách cellulose ra khỏi rơm rạ thường đạt hiệu suất 40%. Trong khi đó, hiệu suất của quá trình chuyển hoá cellulose thành ethanol đạt 60%. Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Bình luận