[2021] KSCL trường Hàn Thuyên – Bắc Ninh

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2B 3C 4B 5C 6D 7B 8D 9B 10B
11A 12A 13C 14D 15B 16D 17C 18C 19D 20D
21C 22A 23C 24A 25D 26B 27C 28A 29B 30B
31C 32A 33A 34A 35D 36D 37D 38C 39A 40B

Câu 1: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.       B. dung dịch NaOH đặc.

C. Na2SO3 khan.       D. CaO.

Câu 2: Este X được điều chế theo hình vẽ bên:

 

Tên gọi của X là

A. Metyl axetat.       B. Etyl axetat.       C. Etyl propionat.       D. Metyl propionat.

(Xem giải) Câu 3: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là:

A. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit.

B. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.

C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.

D. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa – 3.

(Xem giải) Câu 4: Cho 4 phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit – bazơ là

A. (1), (2).       B. (2), (4).       C. (3), (4).       D. (2), (3).

(Xem giải) Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. C2H5-COOH.       B. CH3-COOH.

C. HOOC-COOH.       D. HOOC-CH2-CH2-COOH.

Câu 6: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không làm mất màu nước Br2?

A. axit acrylic       B. vinyl axetat       C. glucozơ       D. fructozơ

(Xem giải) Câu 7: Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?

A. t1 < t2 < t3.       B. t3 < t2 < t1.       C. t2 < t1 < t3.       D. t1 = t2 = t3.

(Xem giải) Câu 8: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
(1) X → X1 + CO2 (2) X1 + H2O → X2
(3) X2 + Y → X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là

A. BaCO3, Na2CO3.       B. MgCO3, NaHCO3.       C. CaCO3, NaHSO4.       D. CaCO3, NaHCO3.

(Xem giải) Câu 9: Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là

A. 0,50.       B. 0,40.       C. 0,10.       D. 0,80.

(Xem giải) Câu 10: X là este đơn chức trong phân tử có chứa vòng benzen. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là 26,229%. Nhận xét nào sau đây về este X là đúng?

A. Trong X có nhóm (-CH2-).

B. X chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.

C. Xà phòng hóa hoàn toàn X thu được muối và ancol.

D. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối.

(Xem giải) Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Lý Thái Tổ - Bắc Ninh (Lần 2)

A. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.

B. Trong X có 3 nhóm –CH3.

C. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.

D. X làm mất màu nước brom.

(Xem giải) Câu 12: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,03 và 0,02.       B. 0,01 và 0,03.       C. 0,05 và 0,01.       D. 0,02 và 0,05.

(Xem giải) Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
– Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
– Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 14: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

A. 1,82 gam.       B. 1,44 gam.       C. 1,80 gam.       D. 2,25 gam.

(Xem giải) Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là

A. CH3CHO.       B. HCHO.       C. (CHO)2.       D. C2H5CHO.

Câu 16: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s2 2s2 2p4 3s1.       B. 1s2 2s2 2p5 3s2.       C. 1s2 2s2 2p6 3s2.       D. 1s2 2s2 2p6 3s1.

(Xem giải) Câu 17: Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + 3NaOH → 3Y + C3H5(OH)3.
(2) 2Y + H2SO4 → 2Z (C18H36O2) + Na2SO4.
Phân tử khối của X là

A. 886.       B. 884.       C. 890.       D. 888.

(Xem giải) Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,27.       B. 9,52.       C. 8,98.       D. 7,25.

Câu 19: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

A. dd Br2.       B. dd NaOH.       C. kim loại K.       D. dd NaCl.

Câu 20: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo lỏng?

A. (C17H35COO)3C3H5.       B. (C15H31COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)2C3H6.       D. (C17H33COO)3C3H5.

(Xem giải) Câu 21: Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (C4H8O2) + H2O → Y + Z. (2) Z → T + H2O.
(3) T → PE (polietilen).
Nhận định nào sau đây là sai?

A. Y và Z tan vô hạn trong nước.

B. X có tên gọi là etyl axetat.

C. X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên.

D. Từ Z có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng.

Câu 22: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

A. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.       B. NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 2)

C. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.       D. CaO + CO2 → CaCO3.

Câu 23: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.       B. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.       D. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

(Xem giải) Câu 24: Đun nóng 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất phản ứng este hóa tính theo axit là

A. 50,00%.       B. 36,67%.       C. 25,00%.       D. 20,75%.

(Xem giải) Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(1) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được 5,264 lít.
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ

A. NH3 và O2.       B. NaNO3 và H2SO4 đặc.

C. NaNO2 và H2SO4 đặc.       D. NaNO3 và HCl đặc.

(Xem giải) Câu 27: Cho các bước trong thí nghiệm giữa dung dịch glucozơ và dung dịch AgNO3 trong NH3.
(1) Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 1 ml dung dịch AgNO3 1%;
(2) Đun nóng nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn;
(3) Thêm từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm, lắc đều cho kết tủa vừa tan hết;
(4) Trên thành ống nghiệm xuất hiện một lớp bạc sáng.
(5) Cho khoảng 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Trình tự đúng khi thực hiện thí nghiệm trên là.

A. (1),(3),(4),(2),(5).       B. (1),(3),(2),(5),(4).       C. (1),(3),(5),(2),(4).       D. (3),(1),(2),(5),(4).

Câu 28: Este nào sau đây có công thức C4H8O2 là

A. Etyl axetat.       B. Vinyl axetat.       C. Etyl acrylat.       D. Propyl axetat.

(Xem giải) Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22 mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2, và 2,12 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là :

A. 18,28 gam.       B. 36,56 gam.       C. 46,00 gam.       D. 33,36 gam.

(Xem giải) Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn 10,5 gam este X (C2H4O2) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 11,90.       B. 14,70.       C. 17,15.       D. 14,35.

(Xem giải) Câu 31: Lên men 1,44 kg glucozơ, toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 16 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Hiệu suất phả ứng lên men là

A. 37,5%.       B. 80,0%.       C. 75,0%.       D. 40,0%.

(Xem giải) Câu 32: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 1,12.       B. 2,24.       C. 4,48.       D. 3,36.

(Xem giải) Câu 33: Este X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được hai ancol. Axit tạo nên X là

Bạn đã xem chưa:  [2021] KSCL của sở GDĐT Phú Thọ (Đề 2)

A. Axit oxalic.       B. axit malonic.       C. Axit axetic.       D. Axit fomic.

(Xem giải) Câu 34: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (δ) là

A. 8.       B. 7.       C. 6.       D. 9.

Câu 35: Thành phần chính của quặng photphorit là

A. Ca(H2PO4)2.       B. NH4H2PO4.       C. CaHPO4.       D. Ca3(PO4)2.

(Xem giải) Câu 36: Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
– Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag.
– Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%.
Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng

A. 50%.       B. 40%.       C. 30%.       D. 60%.

(Xem giải) Câu 37: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al và MgCO3 trong dung dịch chứa x mol NaNO3 và 0,42 mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 2,688 lít hỗn hợp Z gồm N2, H2, CO2 (trong đó số mol N2 là 0,02 mol). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 38,8 gam NaOH phản ứng. Nếu cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 9,45 gam.
(c) Giá trị của x là 0,06 mol.
(c) Giá trị của V là 7,84 lít.
(d) Al chiếm 60% về khối lượng của hỗn hợp X.
Số nhận định đúng là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không phân nhánh. Đốt cháy 0,115 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 10,304 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 22,34 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F chứa các ancol. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một khí duy nhất có khối lượng 0,54 gam. Giá trị m là.

A. 14,2.       B. 14,0.       C. 13,7.       D. 13,6.

(Xem giải) Câu 39: Đun nóng hỗn hợp gồm axit ađipic và ancol đơn chức X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được hai sản phẩm hữu cơ Y và Z đều mạch hở (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y cần dùng 1,425 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 71,7 gam. Cho các phát biểu sau:
(1) Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất.
(2) Y cho được phản ứng este hóa với ancol metylic.
(3) Y và Z hơn kém nhau 14 đvC.
(4) Z có công thức phân tử là C10H18O4.
(5) X được dùng để sản xuất xăng sinh học E5.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 40: Cho ba hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:
(a) 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, t°).
(b) Chất Z có đồng phân hình học.
(c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
(d) Ba chất X, Y và Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:

A. 1.       B. 2.       C. 3.         D. 4.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!