[2025] Thi thử TN chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 012
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1C | 2D | 3B | 4B | 5A | 6D | 7C | 8C | 9A |
10D | 11C | 12A | 13A | 14C | 15C | 16B | 17B | 18A |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | S | Đ | Đ | 3 | 1213 | 3 |
(b) | S | Đ | S | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | Đ | Đ | S | 2,38 | 300 | 18 |
(d) | Đ | Đ | Đ | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Hai khí nào sau đây là tác nhân chính gây ra mưa acid?
A. CO2 và NO2. B. CO2 và SO2. C. NO2 và SO2. D. N2O và SO2.
(Xem giải) Câu 2. Cho phản ứng CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq) = -105 kJ. Khi cho từ từ 5 gam bột CaO vào cốc chứa 50 mL H2O (ở 20°C) thì nhiệt độ của dung dịch trong cốc thay đổi như thế nào trong quá trình tiến hành thí nghiệm ?
A. Không đổi. B. Lúc đầu giảm, sau đó tăng. C. Giảm. D. Tăng.
(Xem giải) Câu 3. Khói thuốc lá và thuốc lá điện tử chứa các thành phần là nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,… là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Nicotine (có cấu tạo như hình bên) là hợp chất thuộc loại amin rất độc.
Bậc của nguyên tử N(1) trong phân tử nicotin là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 4. Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). Công thức của isopropyl formate là
A. HCOOCH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. HCOOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
(Xem giải) Câu 5. Lỗ rỗng của viên than tổ ong càng nhiều thì than sẽ cháy nhanh hơn. Yếu tố nào đã làm tăng tốc độ cháy của viên than tổ ong?
A. Diện tích bề mặt tiếp xúc. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. nhiệt độ.
(Xem giải) Câu 6. Hàm lượng đạm (%N) trong chất nào sau đây là lớn nhất?
A. NH4NO3. B. (NH4)2HPO4. C. (NH4)2SO4. D. (NH2)2CO.
(Xem giải) Câu 7. Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây phản ứng với nitrous acid (HNO2) sinh ra khí N2 và alcohol?
A. CH3NHCH3. B. HCOOCH3 C. CH3CH2NH2. D. C2H5OH
(Xem giải) Câu 8. Lycopene (chất tạo màu đỏ trong quả cà chua chín) có công thức phân tử C40H56 và có cấu tạo như hình sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Lycopene thuộc loại hydrocarbon không no, mạch hở.
(b) Trong một phân tử lycopene có 13 liên kết π.
(c) Trong một phân tử lycopene có 39 liên kết σ.
(d) Lycopene làm mất màu dung dịch Br2 trong CCl4.
Những nhận định đúng là
A. (b), (c), (d). B. (a), (b), (c). C. (a), (b), (d). D. (a), (c), (d).
(Xem giải) Câu 9. Hình vẽ bên mô tả phương pháp sắc kí để tách các chất a, b, c ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Cho các nhận định sau:
(a) Chất bị hấp phụ mạnh nhất là a, chất bị hấp phụ kém nhất là c
(b) Trong dung môi được sử dụng thì chất hòa tan tốt nhất là a, chất hòa tan kém nhất là c.
(c) Vai trò của bông gòn là để giữ cho pha tĩnh không bị rơi xuống làm tắc khóa.
(d) Phương pháp tách các chất trong thí nghiệm bên là phương pháp sắc kí cột.
Những nhận định đúng là
A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (b), (c), (d). D. (a), (b), (d).
(Xem giải) Câu 10. Chất béo X (có cấu tạo như sau) là thành phần chính trong một loại dầu thực vật:
CH2-OOC(CH2)14CH3
|
CH-OOC(CH2)7CH=CH(CH2)7CH3
|
CH2-OOC(CH2)7CH=CHCH2CH=CH(CH2)4CH3.
Cho các phát biểu sau:
a) Thủy phân X trong môi trường acid sẽ thu được acid béo omega-6.
b) Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng.
c) Khi hydrogen hóa hoàn toàn X thu được chất béo có tên gọi là tristearin.
d) Công thức phân tử của X là C55H100O6.
Những phát biểu nào đúng?
A. (a), (b) và (c). B. (a), (c) và (d). C. (b), (c) và (d). D. (a), (b) và (d).
(Xem giải) Câu 11. Trong dung dịch Na2CO3 có các quá trình:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32- (1)
CO32- + H2O ⇋ HCO3- + OH- (2)
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch Na2CO3 có môi trường kiềm.
B. Theo thuyết Br∅nsted – Lowry thì CO32- là base.
C. Nếu thêm NaOH rắn vào dung dịch Na2CO3 thì pH sẽ giảm.
D. Na2CO3 là chất điện li mạnh.
(Xem giải) Câu 12. Sodium chloride là hợp chất có sẵn trong tự nhiên và có nhiều ứng dụng quan trong trong cuộc sống như làm gia vị thức ăn và trong công nghiệp như sản xuất sodium hydoxyde, chlorine,.. Công thức của sodium chloride là
A. NaCl. B. KCl. C. NaClO. D. NaOH.
(Xem giải) Câu 13. Cao su thiên nhiên được khai thác từ mủ cây cao su. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polymer của isoprene (cấu trúc như hình bên).
Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt nhưng tính đàn hồi chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cao su thiên nhiên tan tốt được trong nước và trong xăng, dầu.
B. Lưu hóa cao su sẽ làm tăng tính cơ lí của cao su thiên nhiên.
C. Phân tử polymer của cao thu thiên có cấu hình cis.
D. Phân hủy cao su thiên nhiên bởi nhiệt thu được isoprene.
(Xem giải) Câu 14. Cho một peptide X có cấu tạo như hình bên:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X không có phản ứng màu biuret.
B. Peptide X thuộc loại tripeptide.
C. Amino acid đầu C của X là alanine.
D. Thủy phân X thu được tối đa 4 dipeptide.
(Xem giải) Câu 15. Trong mật ong chứa nhiều monosaccharide X. Vị ngọt sắc của mật ong là do chất X gây ra. Trong phân tử X ở dạng mạch hở có nhóm ketone. Monosaccharide X có tên gọi là
A. Saccharose. B. Glucose. C. Fructose. D. Maltose.
(Xem giải) Câu 16. Chất nào sau đây không phải là ester?
A. CH3[CH2]14COO[CH2]29CH3 (có trong mật ong). B. CH3COOH (có trong giấm ăn)
C. CH3COO[CH2]7CH3 (có trong quả cam). D. CH3COOCH2C6H5 (có trong hoa nhài).
(Xem giải) Câu 17. Cho 3 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm. Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch lòng trắng trứng và lắc đều ống nghiệm, dung dịch thu được sẽ có màu gì?
A. Xanh. B. Tím. C. Vàng. D. Đỏ.
(Xem giải) Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất dẻo có thành phần chính là polymer, ngoài ra còn có chất độn, chất hóa dẻo, ..
(b) Vật liệu composite thường gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và vật liệu nền.
(c) Một trong những phương pháp xử lí rác thải nhựa không gây ô nhiễm môi trường là đốt cháy.
(d) Tơ tằm, len đều có thành phần chính là protein, vì vậy chúng rất bền nhiệt và bền trong môi trường kiềm.
(e) Keo dán epoxy gồm hai thành phần là chất hữu cơ có nhóm –COOH và -NH2 ở hai đầu và chất đóng rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Bia, rượu đều có thể được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột trong ngũ cốc theo sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột (1) → dextrin (2) → maltose (3) → glucose (4) → ethanol.
a) Có thể phân biệt maltose và glucose bằng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
b) Các phản ứng (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ trên đều là phản ứng thủy phân.
c) Dextrin có cấu tạo gồm các mắt xích glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside
d) Maltose, glucose, ethanol đều tan tốt trong nước là do các chất này đều tạo được liên kết hydrogen với nước.
(Xem giải) Câu 20. Isoamyl acetate thường được sử dụng làm chất phụ gia để tạo mùi chuối trong thực phẩm hoặc được dùng làm hương liệu nhân tạo. Một học sinh tiến hành điều chế isoamyl acetate theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bình cầu 26,4 mL isoamyl alcohol (d = 0,81 g/mL), 40 mL acetic acid (d =1,049 g/mL) và 2,5 mL H2SO4 đậm đặc, cho thêm vào bình vài viên đá bọt. Lắp ống sinh hàn hồi lưu thẳng đứng vào miệng bình cầu. Sau đó đun nóng bình cầu trong khoảng 1,5 giờ.
Bước 2: Sau khi đun, để nguội rồi rót sản phẩm vào phễu chiết, thêm 50 mL nước cất vào phiễu, lắc đều rồi để yên khoảng 5 phút, lúc đó chất lỏng tách thành hai lớp, loại bỏ phần chất lỏng phía dưới, lấy phần chất lỏng phía trên.
Bước 3: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 10% vào phần chất lỏng thu lấy ở bước 2 và lắc đều cho đến khi không còn khí thoát ra, thêm tiếp 20 mL dung dịch NaCl bão hòa rồi để yên khi đó chất lỏng tách thành hai lớp. Chiết lấy phần chất lỏng phía trên, thu được 26,0 mL isoamyl acetate (d = 0,876 g/mL).
a) Biết tổng lượng isoamyl acetate bị thất thoát ở bước 2 và 3 là 5% so với lượng thu được ở trên, hiệu suất phản ứng ester hóa ở bước 1 bằng 72,1 %.
b) Việc lắp ống sinh hàn ở bước 1 nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát chất lỏng ra khỏi bình cầu.
c) Tiến hành đo phổ khối lượng (MS) của isoamyl acetate sẽ xuất hiện peak ion phân tử có m/z = 130
d) Thêm dung dịch Na2CO3 ở bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate.
(Xem giải) Câu 21. Poly(vinyl chloride) (PVC) là một chất dẻo có tính cách điện tốt, không thấm nước, bền với acid vì vậy nó được dùng để sản xuất vật liệu cách điện, ống dẫn nước,…Khi đun nóng, PVC mềm ra rồi nóng chảy và khi để nguội nó lại đóng rắn. Hiện nay, trong công nghiệp sản xuất PVC người ta đi từ nguyên liệu là khí ethylene và chlorine. Quy trình sản xuất thực hiện theo sơ đồ khép kín như sau:
a) Phản ứng (3) giúp giảm thải khí gây ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả của quá trình sản xuất.
b) Đốt cháy là một trong các phương pháp xử lí chất thải nhựa PVC mà không làm ô nhiễm môi trường.
c) PVC thuộc loại polymer nhiệt dẻo và vật liệu làm bằng PVC có thể tái chế.
d) Biết chỉ có 1,4% lượng chlorine bị thất thoát vì vậy để sản xuất 1 tấn PVC cần 576 kg chlorine (làm tròn số đến phần nguyên).
(Xem giải) Câu 22. Trong dung dịch, dạng tồn tại của mỗi amino acid tùy thuộc vào giá trị pH của dung dịch đó. Giá trị pH mà khi đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (nồng độ ion lưỡng cực là cực đại) được gọi là điểm đẳng điện (pI). Khi pH > pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion, pH < pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation. Khi đặt dung dịch amino acid trong một điện trường thì dạng lưỡng cực không di chuyển về phía điện cực nào cả (nằm giữa hai điện cực), dạng anion sẽ di chuyển về phía cực dương còn dạng cation sẽ di chuyển về phía cực âm. Cho hai amino acid sau: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (Lysine); HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH (Glutamic acid). Một nhóm học sinh nghiên cứu về tính điện di của glutamic acid (pI = 3,2) và lysine (pI = 9,7) rồi đưa ra kết luận:
a) Khi pH = 1 thì glutamic acid và lysine đều di chuyển về cực âm (cathode).
b) Khi pH = 13 thì glutamic acid tồn tại chủ yếu dạng anion HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO- và di chuyển về phía cực dương.
c) Khi pH = 6 thì glutamic acid di chuyển về phía cực âm còn lysine di chuyển về phía cực dương.
d) Có thể tách được glutamic acid và lysine ra khỏi hỗn hợp trong dung dịch ở pH = 6 bằng phương pháp điện di.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Trong số các chất: ethyl acetate, tristearin, saccharose, glycerol, glycine, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng?
(Xem giải) Câu 24. Một loại chất béo có chứa thành phần như sau:
Triglyceride | Tristearin | Tripalmitin | Triolein | Tạp chất |
Thành phần % khối lượng | 44,50% | 24,18% | 26,52% | 4,8% |
(Trong tạp chất không chứa gốc của acid béo)
Một nhà mày sản xuất xà phòng bằng cách xà phòng hóa 100 kg chất béo trên bằng dung dịch NaOH với hiệu suất phản ứng của từng chất là 80%. Toàn bộ lượng muối của các acid béo được đem để sản xuất xà phòng (chứa 72% khối lượng là muối của các acid béo). Lượng xà phòng này đem đóng gói thành xà phòng thành phẩm với quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng là 90 gam. Tính số bánh xà phòng mà nhà máy sản xuất được? (kết quả làm tròn số đến phần nguyên)
(Xem giải) Câu 25. Enzyme tripsine chủ yếu xúc tác cho phản ứng thủy phân liên kết peptide tạo bởi nhóm carboxyl của amino acid mà có nhóm -NH2 nhiều hơn nhóm -COOH. Thủy phân peptide Val-Lys-Ala-Gly-Lys-Gly-Val-Lys-Gly-Lys-Val với xúc tác là enzyme tripsine thì có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide?
(Xem giải) Câu 26. Cellulose trinitrate dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Phản ứng điều chế cellulose trinitrate được thực hiện theo phương trình hóa học sau:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (H2SO4 đặc, t°) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 65%. Từ 2 tấn cellulose có thể điều chế được bao nhiêu tấn cellulose trinitrate (kết quả làm tròn số đến phần trăm)?
(Xem giải) Câu 27. Thuốc ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ.
Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg muối methylphenidate hydrochloride (có cấu tạo như hình bên). Để sản xuất 1000 hộp thuốc loại 30 viên/hộp thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam methylphenidate hydrochloride?
(Xem giải) Câu 28. Một loại chất giặt rửa tổng hợp có thành phần chính là muối sau:
Phần kị nước trong muối trên có bao nhiêu nguyên tử carbon?
Bình luận