[2024] Thi thử TN trường Ninh Giang – Hải Dương (Lần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 081

41A 42D 43A 44C 45A 46D 47D 48D 49B 50A
51D 52D 53B 54C 55D 56B 57A 58C 59A 60B
61D 62D 63C 64A 65C 66B 67C 68B 69B 70C
71B 72D 73A 74B 75A 76D 77C 78C 79B 80C

Câu 41: Hợp chất X là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước, bị hóa nâu trong không khí. Công thức của X là

A. Fe(OH)2.       B. Fe(OH)3.       C. FeS.       D. FeO.

Câu 42: Cacbon đioxit (CO2) không tác dụng với chất nào sau đây?

A. Dung dịch Na2CO3.       B. Dung dịch Ca(OH)2.

C. Dung dịch NaOH.       D. Dung dịch NaHCO3.

Câu 43: Alanin có chức năng là chuyển hóa đường (glucose) thành năng lượng, xây dựng và sửa chữa mô cơ, giúp gan giải độc máu, bảo vệ tế bào khỏi tổn thương oxy hóa, giúp duy trì mức cholesterol bình thường, hình thành protein và enzyme. Công thức của alanin là

A. H2N-CH(CH3)-COOH.       B. H2N-CH2-COOH.

C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.       D. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH.

Câu 44: Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

A. NaNO3.       B. NaCl.       C. K3PO4.       D. KNO3.

Câu 45: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, ở cực anot thu được chất nào sau đây?

A. Cl2.       B. O2.       C. Na.       D. H2.

Câu 46: Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Fe.       B. Cu.       C. Ag.       D. K.

Câu 47: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kinh. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là

A. N2.       B. O2.       C. H2.       D. CO2.

Câu 48: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

A. Li.       B. Ag.       C. Fe.       D. Os.

Câu 49: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Mg.       B. Rb.       C. Sr.       D. Al.

Câu 50: Polime nào sau đây có thành phần hóa học gồm các nguyên tố C, H và O?

A. Poli (metyl metacrylat).       B. Poli (vinyl clorua).       C. Polietilen.       D. Poliacrilonitrin.

Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al.       B. MgCl2.       C. Al(NO3)3.       D. NaHCO3.

Câu 52: Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Fe?

A. Dung dịch HNO3 loãng.       B. Dung dịch Fe(NO3)3.

C. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl.       D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?

A. buta-1,3-đien.       B. toluen.       C. propan.       D. vinyl axetat.

Câu 54: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch chất (lấy dư) nào sau đây thu được muối Fe (II)?

A. HNO3.       B. AgNO3.       C. HCl.       D. AlCl3.

Câu 55: NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO3 là

A. Natri sunfat.       B. Natri clorua.       C. Natri cacbonat.       D. Natri hiđrocacbonat.

Câu 56: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?

A. Trimetylamin.       B. etylmetylamin.       C. metylamin.       D. anilin.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Hải Dương (Lần 1)

Câu 57: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là

A. HCOOCH3.       B. CH3COOC2H5.       C. CH3COOCH3.       D. HCOOC2H5.

Câu 58: Số nguyên tử hiđro trong phân tử tripanmitin là

A. 51.       B. 110.       C. 98.       D. 104.

Câu 59: Criolit (còn được gọi là bằng thạch) được có vai trò quan trọng trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy, như: tạo hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp; làm tăng độ dẫn điện; tạo xỉ, ngăn nhôm nóng chảy bị oxi hóa trong không khí. Công thức của criolit là

A. 3NaF.AlF3.       B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.       C. Al(NO3)3.9H2O.       D. Al2O3.2H2O.

Câu 60: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?

A. tơ axetat.       B. nilon-6,6.       C. xenlulozơ.       D. tơ tằm.

(Xem giải) Câu 61: Cho thanh Fe tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4 xM, sau phản ứng nhận thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của x là

A. 0,8M.       B. 1,2M.       C. 1,6M.       D. 1,0M.

(Xem giải) Câu 62: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit oxalic có tính chất lưỡng tính.
(b) Ở điều kiện thường amino axit là chất rắn, tan tốt trong nước.
(c) Trong phân tử protein luôn chứa liên kết peptit.
(d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các α-amino axit thu được peptit.
(e) Thành phần nguyên tố của bột ngọt (mì chính) chỉ gồm C, H, Na và O.
Số phát biểu sai là

A. 1.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 63: Tiến hành phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ sau:

Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy thành cục.
(c) Vai trò của lớp cát ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
(e) Dây sắt được cuộn thành hình lò xo để tăng diện tích giữa Fe và khí O2.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 64: Metyl cinamat là một este có công thức phân tử C10H10O2 và có mùi thơm của dâu tây (strawberry) được sử dụng trong ngành công nghiệp hương liệu và nước hoa. Để điều chế 16,2 gam este metyl cinamat người ta cho 29,6 gam axit cinamic (C6H5-CH=CH-COOH) phản ứng với lượng dư ancol metylic (CH3OH). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng

A. 50,0%.       B. 33,3%.       C. 66,7%.       D. 72,4%.

(Xem giải) Câu 65: Cho các este sau: vinyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Số este có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime là

A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 66: Cho 37,25 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 36,75.       B. 47,15.       C. 43,05.       D. 40,2.

(Xem giải) Câu 67: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Poli(vinylclorua) là polime có tính đàn hồi.

B. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

C. Poli(etylen terephtalat) là polime tổng hợp.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Hải Phòng (Lần 1)

D. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và S, thu được cao su buna-S.

(Xem giải) Câu 68: Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là

A. Ba.       B. Ca.       C. Mg.       D. Be.

(Xem giải) Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho CuS vào dung dịch HCl.
(c) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

B. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh.

D. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm hiđroxyl (OH).

(Xem giải) Câu 71: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và hơi nước) qua than nóng đỏ thu được 0,035 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 19,20.       B. 19,52.       C. 19,76.       D. 19,28.

(Xem giải) Câu 72: Oxi hóa hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 29,3 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2,5M. Giá trị của V là

A. 400.       B. 350.       C. 440.       D. 220.

(Xem giải) Câu 73: Trong phỏng thí nghiệm, một nhóm học sinh xác định thành phần của chiếc đinh sắt đã bị oxi hóa một phần thành gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) theo các bước sau:
– Bước 1: Hòa tan hoàn toàn đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng (dùng gấp đôi lượng phản ứng, giả thiết Fe chỉ phản ứng với axit), thu được 200 ml dung dịch X.
– Bước 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào 5,00 ml dung dịch X, thu được 0,5592 gam kết tủa.
– Bước 3: Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,02M vào 5,00 ml dung dịch X đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 9,00 ml.
Giả thiết toàn bộ gỉ sắt tạo ra bám trên đinh sắt. Phần trăm khối lượng đinh sắt đã bị oxi hóa thành gỉ sắt là

A. 18,18%.       B. 20,11%.       C. 10,0%.       D. 15,18%.

(Xem giải) Câu 74: Cho X là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY, X và Y đều có số C không nhỏ hơn 2); T là este hai chức (chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần một lượng vừa đủ 0,97 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác dụng vừa đủ với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,14 mol muối của X. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 45,5%.       B. 35,9%.       C. 20,5%.       D. 43,6%.

(Xem giải) Câu 75: Muối Epsome (MgSO4.nH2O) có nhiều lợi ích cho sức khỏe, thường được dùng để pha chế thuốc nhuận tràng, chất làm vườn như một loại phân bón cho cây, hay dung dịch khử khuẩn. Khi làm lạnh 110,0 gam dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,30 gam muối epsome tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Biết độ tan của MgSO4 tại 80°C và 20°C lần lượt là 54,8 và 35,1. Số gam epsome được tách ra khi làm lạnh 300,0 gam dung dịch bão hòa MgSO4 từ 80°C xuống 20°C có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Tĩnh Gia 4 - Thanh Hóa (Lần 3)

A. 124,0.       B. 118,1.       C. 206,6.       D. 265,2.

(Xem giải) Câu 76: Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là axit salixylic và anhiđrit axetic theo
phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 92%):
o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH
Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viêm chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng axit salixylic cần dùng là

A. 824 kg.       B. 580 kg.       C. 497 kg.       D. 675 kg.

(Xem giải) Câu 77: Ancol etylic đã được con người biết đến từ hàng nghìn năm trước và sản xuất theo sơ đồ: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic. Lên men m kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%, thu được 10 lít rượu 20°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml, giá trị của m là

A. 5,7.       B. 3,5.       C. 4,7.       D. 3,8.

(Xem giải) Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (t°) → X1 + X2 + H2O
X2 + NaOH → X3
X3 + X4 → Na2SO4 + X2↑ + H2O
Biết: X, X1, X2, X3 là các chất vô cơ khác nhau và X2 là chất khí duy nhất. Các chất X và X4 lần lượt là

A. NaHCO3 và NaHSO4.       B. NH4HCO3 và H2SO4.

C. Ca(HCO3)2 và NaHSO4.       D. CaCO3 và NaHSO4.

(Xem giải) Câu 79: Amphetamine (còn được gọi là hồng phiến) là một dạng chất ma túy có tác dụng gây kích thích thần kinh, tăng cường sức chịu đựng, tăng cảm giác hưng phấn, nếu sử dụng quá liều sẽ gây nghiện, dẫn đến lạm dụng; ảnh hưởng xấu tới đến hệ thần kinh; gây rối loạn nhịp tim, tăng hoặc giảm huyết áp; gây rối loạn nhịp thở, co giật; suy nhược cơ thể… Amphetamine có cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau đây:
(a) 1 mol amphetamine tối đa 1 mol HCl.
(b) Amphetamine là amin bậc 1.
(c) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amphetamine thu được 1,0 mol CO2.
(d) Công thức phân tử của amphetamin là C9H13N.
(e) Ở điều kiện thích hợp, amphetamine có thể tham gia phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 80: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm đã được đánh số (1) và (2), mỗi ống nghiệm 6 ml dung dịch H2SO4 5%.
• Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một thanh Zn.
• Bước 3: Nhỏ thêm 2–3 giọt dung dịch CuSO4 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm (2).
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 2, cả hai ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.
(b) Trong bước 2, Zn bị khử thành ion Zn2+ ở cả hai ống nghiệm.
(c) Trong bước 3, bọt khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1).
(d) Trong bước 3, ở ống nghiệm (2) có một lượng nhỏ kim loại Cu bám vào thanh Zn.
(đ) Trong bước 3, Zn bị ăn mòn điện hóa học ở cả hai ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.         D. 1.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!