[2025] Thi thử TN trường Lê Thánh Tông – TP Hồ Chí Minh (Tháng 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 047
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | |||||||
(b) | 26 | 27 | 28 | ||||
(c) | |||||||
(d) |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Điện phân nóng chảy potassium chloride với các điện cực trơ để điều chế kim loại potassium (K). Quá trình xảy ra ở cathode là
A. oxi hóa ion K+. B. khử ion Cl-. C. khử ion K+. D. oxi hóa ion Cl-.
(Xem giải) Câu 2: Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
A. NaCl. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. HCl.
(Xem giải) Câu 3: Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5.Tên gọi của X là
A. methyl propionate. B. ethyl propionate.
C. methyl acetate. D. propyl acetate.
(Xem giải) Câu 4: Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?
A. Glucose và fructose. B. Amylose và amylopectin.
C. Glucose và galactose. D. Amylose và cellulose.
(Xem giải) Câu 5: Có thể dùng tối đa bao nhiêu cách trong các cách sau đây để dập tắt đám cháy xăng dầu?
(a) Dùng chăn thấm ướt; (b) Dùng cát;
(c) Dùng bình carbon dioxide; (d) Dùng nước;
(e) Dùng bình chữa cháy dạng bọt.
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau phản ứng?
A. TN1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 ml dung dịch ethylamine 5%. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml HCl 5%, vừa thêm vừa lắc ống nghiệm.
B. TN2: Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Thêm từ từ đến hết 2 ml dung dịch ethylamine 5%. Vừa thêm vừa lắc ống nghiệm.
C. TN3: Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Thêm từ từ đến hết 4 ml dung dịch ethylamine 5% (dùng dư). Vừa thêm vừa lắc ống nghiệm.
D. TN4: Cho vào ống nghiệm (4) 1 ml dung dịch benzylamine. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml nước bromine, vừa thêm vừa lắc ống nghiệm.
(Xem giải) Câu 7: Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu nước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi
nhận hiện tượng như bảng dưới đây:
Ống Thuốc thử Hiện tượng
1 Sodium carbonate (Na2CO3) Xuất hiện kết tủa
2 Silver nitrate (AgNO3) Xuất hiện kết tủa
3 Sodium hydroxide (NaOH) Xuất hiện kết tủa
4 Nitric acid (HNO3) Sủi bọt khí
Mẫu nước trên có thể chứa những ion nào trong số các ion sau đây: (1) H+; (2) Ca2+; (3) Cl-; (4) HCO3-; (5) CO32-?
A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (4).
(Xem giải) Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về enzyme?
A. Phần lớn enzyme là những protein xúc tác cho các phản ứng hóa học và sinh hóa.
B. Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều lần so với với xúc tác hóa học.
C. Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường chậm hơn nhiều lần so với với xúc tác hóa học.
D. Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.
(Xem giải) Câu 9: Nguyên tử nguyên tố R có số electron là 25, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, phân nhóm VIIA. B. chu kì 4, phân nhóm VIIB.
C. chu kì 4, phân nhóm VB. D. chu kì 4, phân nhóm IIA.
(Xem giải) Câu 10: Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở 20°C được cho ở bảng sau:
Hydroxide | Be(OH)2 | Mg(OH)2 | Ca(OH)2 | Sr(OH)2 | Ba(OH)2 |
Độ tan (g/100g nước) | 2,4.10-6 | 1,25.10-3 | 0,173 | 1,77 | 3,89 |
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mức độ phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be tới Ba.
B. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Be(OH)2 tới Ba(OH)2.
C. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở 20°C theo phản ứng sau: M + 2H2O → M(OH)2 + H2.
D. Ba(OH)2 có độ tan lớn nhất nên dễ tách khỏi bề mặt kim loại, do đó Ba sẽ phản ứng với nước ngay điều kiện thường.
(Xem giải) Câu 11: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
(Xem giải) Câu 12: Trong điều trị bệnh, sodium hydrogencarbonate còn được gọi là sodium bicarbonate được sử dụng dạng viên uống hoặc dung dịch truyền tĩnh mạch. Công thức của sodium hydrogencarbonate là
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHSO3. D. Na2SO4.
(Xem giải) Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ viscose, tơ acetate đều thuộc loại tơ tổng hợp.
(2) Polyethylene và poly(vinyl chloride) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.
(3) Tơ nylon-6,6 được điều chế từ hexamethylendiamine và stearic acid.
(4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzene.
(5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl cyanide (acrylonitrile).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 14: Đặt hỗn hợp các amino acid gồm lysine, glycine và glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường.
Lysine glycine glutamic acid
Sự di chuyển của một số amino acid dưới tác dụng của điện trường ở pH = 6
Cho các phát biểu sau:
a. Glycine hầu như không dịch chuyển.
b. Lysine dịch chuyển về phía cực âm.
c. Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương
d. Cả 3 amino acid đều không di chuyển.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 15: Acquy chì là một loại acquy đơn giản, gồm bản cực dương bằng PbO2, bản cực âm bằng Pb, cả hai điện cực được đặt vào dung dịch H,SO4 loãng. Loại acquy này có thể sạc lại nhiều lần. Đây cũng là loại acquy được sử dụng phổ biến trên các dòng xe máy hiện nay với nhiều ưu điểm vượt trội. Acquy chì có các đặc điểm sau: (1) dễ sản xuất, giá thành thấp; (2) gây ô nhiễm môi trường; (3) có khả năng trữ một lượng điện lớn trong bình ắc quy; (4) hoạt động tương đối ổn định. Những ưu điểm của acquy chì là
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
(Xem giải) Câu 16: Cho các cặp oxi hoá-khử của kimloại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá – khử | Au3+/Au | Na+/Na | Ca2+/Ca | Ni2+/Ni |
Thế điện cực chuẩn (V) | +1,520 | -2,713 | -2,840 | -0,257 |
Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 17: Giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag, Cl2/2Cl-. Trong các chất sau: Cu, AgNO3, Cl2, chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. chỉ có AgNO3. B. AgNO3 và Cl2. C. chỉ có Cu. D. chỉ có Cl2.
(Xem giải) Câu 18: Cho các phương trình hóa học đúng theo tỷ lệ mol như sau:
(1) X + 2NaOH ⟶ X1 + X2 + H2O
(2) X1 + H2SO4 ⟶ X3 + Na2SO4
(3) nX2 + nY ⟶ Poly(ethylene terephthalate) + 2nH2O
(4) nX3 + nZ ⟶ tơ nylon-6,6 + 2nH2O
Biết Poly(ethylene terephthalate) có cấu tạo như sau:
Phần trăm số nguyên tử oxygen trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 42,1%. B. 36,78%. C. 33,33%. D. 38,1%.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 1: Ở 25°C, nhúng một thanh Zn vào cốc đựng dung dịch ZnSO4 1 M, nhúng một thanh Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Nối thanh Zn và thanh Cu bằng dây dẫn, lắp một vôn kế để đo hiệu điện thế. Đóng kín mạch bằng cầu muối chứa dung dịch bảo hoà KNO3. Biết E°Zn2+/Zn = -0,762V
a. Tại cathode xảy ra quá trình oxi hoá: Cu Cu2+ + 2e.
b. Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu.
c. Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu là 1,774 V.
d. Trong quá trình pin hoạt động, cation di chuyển tử bình đụng ZnSO4 qua cầu muối sang bình đựng CuSO4, anion di chuyển từ bình đựng CuSO4 qua cầu muối sang bình đựng ZnSO4.
(Xem giải) Câu 2: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm).
a. Công thức phân tử của E là C4H8O2.
b. Carboxylic acid X là propanoic acid.
c. Chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
d. Chất E không thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng ester hoá.
(Xem giải) Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tìm hiểu phản ứng giữa kim loại đồng (copper) và dung dịch silver nitrate (AgNO3). Giả thuyết của nhóm học sinh là “khi nhúng lá đồng trong dung dịch silver nitrate, lá đồng tan bớt, có kim loại bạc (silver) bám trên lá đồng”. Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau:
– Cân một lá đồng, xác định được khối lượng là đồng ban đầu là 5,24g.
– Nhúng lá đồng vừa cân được vào dung dịch silver nitrate.
– Sau một thời gian lấy lá đồng ra, làm khô, cân lại thấy khối lượng lá đồng là 5,39g.
a. Đã có 0,15g kim loại bạc bám trên lá đồng.
b. Giả thuyết của nhóm học sinh là đúng.
c. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh.
d. Thí nghiệm trên chứng minh tính oxi hóa của ion Ag+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion Cu2+.
(Xem giải) Câu 4: Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ 1 2 3
Thể tích dung dịch KMnO4 (mL) 16,0 16,1 16,0
a. Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo thành môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+.
b. Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng.
c. Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu.
d. Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87 độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 1: Cho các polymer sau: polyethylene, poly(methyl methacrylate), poly(vinyl chloride), polyacrylonitrile. Có bao nhiêu polymer điều chế được bằng phản ứng trùng hợp?
(Xem giải) Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(2) Cho CO qua Fe2O3 đun nóng
(3) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(4) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(5) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, các thí nghiệm thu được kim loại được sắp xếp theo trình tự từ nhỏ đến lớn là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 3: Từ 500 tấn quặng hematite chứa 85% Fe2O3 sản xuất được x nghìn chiếc nồi gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng mỗi chiếc nồi gang nặng 5 kg và hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của x là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?
(Xem giải) Câu 4: Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid. Ngoài ra, trong xà phòng còn có chất độn ( làm tăng độ cứng để đúc thành bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,…Từ 3,5 tấn chất béo chứa 80% khối lượng tristearin ( còn 20% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được m tấn xà phòng chứa 70% khối lượng sodium stearate. Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Giá trị của m bằng bao nhiêu tấn ( kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)?
(Xem giải) Câu 5: Độ tan của Ca(OH)2 trong nước ở 25°C là 0,17 gam/100 gam nước. Dung dịch bão hòa Ca(OH)2 có khối lượng riêng là 1,02 g/mL. Giá trị pH của dung dịch Ca(OH)2 bão hòa bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)?
(Xem giải) Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch.
– Thí nghiệm 2: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn sạch, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
– Thí nghiệm 3: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một mẩu dây đồng.
– Thí nghiệm 4: Rót khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm có một viên Zn và một mẩu dây Cu tiếp xúc với nhau.
Số thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hóa học trong 4 thí nghiệm trên?
Bình luận