Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (07/36)
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1D | 2D | 3C | 4C | 5A | 6B | 7B | 8C | 9B | 10C |
11D | 12A | 13A | 14D | 15D | 16C | 17B | 18B | 19D | 20D |
21A | 22D | 23D | 24D | 25D | 26C | 27B | 28C | 29D | 30D |
31A | 32B | 33B | 34B | 35A | 36A | 37C | 38B | 39A | 40B |
Câu 1. Quặng nào sau đây thành phần chính chứa Fe3O4?
A. Pirit B. Xiđerit C. Hematit D. Manhetit.
Câu 2. Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit.
A. Na2O B. CaO C. BaO D. CrO3
Câu 3. Cacbohiđrat nào sau đây có công thức C6H12O6?
A. Saccarozơ B. Amilozơ C. Fructozơ D. Xenlulozơ
Câu 4. Phản ứng nào sau đây để điều chế nilon-6,6?
A. H2N-(CH2)6-COOH →
B. HOOC-C6H4-COOH + C2H4(OH)2 →
C. HOOC-(CH2)4-COOH + H2N-(CH2)6-NH2 →
D. CH2=CH-CN →
Câu 5. Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây?
A. Fe2O3 và CuO B. Al2O3 và CuO C. MgO và Fe2O3 D. CaO và MgO.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dùng phương pháp điện phân có thể tinh chế được một số kim loại như: Pb, Zn, Fe, Cu, Ag.
B. Trong ăn mòn điện hóa, anot là cực dương xảy ra sự oxi hóa.
C. LiAl(SO4)2.12H2O, NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm.
D. Các kim loại kiềm tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường.
Câu 7. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng rắn khan là.
A. 47,20 gam B. 27,36 gam C. 25,20 gam D. 31,68 gam
⇒ Xem giải
Câu 8. Cho m gam hỗn hợp gồm FeCl2 và FeCl3 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 vào dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 33,02 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 5,79 gam B. 17,37 gam C. 11,58 gam D. 23,16 gam
⇒ Xem giải
Câu 9. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Thủy phân peptit trong môi trường axit thu được một hay nhiều -aminoaxit.
B. Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.
C. Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
D. Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng.
Câu 10. Cho dãy các chất: anlyl axetat; glucozơ; fructozơ, metyl acrylat; anilin, axit glutamic. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 11. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng điện phân. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. khí H2 thoát ra ở catot. B. khí Cl2 thoát ra ở anot.
C. dung dịch sau điện phân chứa NaOH. D. khí O2 thoát ra ở anot.
Câu 12. Thí nghiệm nào sau đây thu được natri hiđroxit?
A. Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol NaHSO4.
B. Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 2a mol NaHCO3.
C. Cho 2a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
D. Cho dung dịch a mol Na2SO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2.
Câu 13. Đốt cháy 8,16 gam este X với lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 8,16 gam X với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,96 gam rắn khan. Công thức của este X là.
A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOC3H7 D. C3H7COOCH3
⇒ Xem giải
Câu 14. Cho 10,62 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 17,19 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 15. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch HCl loãng.
B. Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2.
C. Nhúng thanh Fe nguyên chất trong dung dịch ZnCl2.
D. Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4.
Câu 16. Cho dãy các chất: Al2O3, Cr2O3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Cr(OH)3, NaHSO4. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là.
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây không phù hợp với hiện tượng?
A. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch metylamin, thấy xuất hiện màu hồng.
B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenylamoni clorua, đun nhẹ, thấy dung dịch vẫn đục.
C Nhỏ dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột, thấy xuất hiện màu xanh tím
D. Nhúng một mẫu quì tím vào dung dịch alanin, quì tím không đổi màu.
Câu 18. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trimetylamin là một amin bậc 3 và thể khí ở điều kiện thường.
B. Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm quì tím hóa xanh.
C. Triolein và tristearin lần lượt là chất béo lỏng và chất béo rắn.
D. Các este thường có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit cacboxylic có cùng số cacbon.
Câu 19. Đốt cháy bột Fe trong oxi, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Cl2 B. NaNO3 C. AgNO3 D. NaHSO4.
⇒ Xem giải
Câu 20. Hòa tan hết 9,12 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,06 mol khí N2 duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là.
A. 57,04 gam B. 56,24 gam C. 59,44 gam D. 57,84 gam
⇒ Xem giải
Câu 21. Hỗn hợp X chứa một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1. Hòa tan hết m gam X trong 200 ml dung dịch HCl 0,9M thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16,89 gam rắn khan. Hai kim loại trong hỗn hợp X là.
A. K và Ba B. K và Ca C. Na và Ba D. Na và Ca
⇒ Xem giải
Câu 22. Đun nóng m1 gam este X (C4H6O2) mạch hở với dung dịch NaOH dư, thu được ancol Y và m2 gam muối Z. Biết m1 > m2, điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Muối Z có công thức là C2H3O2Na.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được 1 mol CO2 và 1 mol H2O.
D. Y làm mất màu nước Br2.
⇒ Xem giải
Câu 23. X là một α-amino axit, biết rằng a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl hoặc dung dịch chứa a mol NaOH. Lấy 0,15 mol X tác dụng với dung dịch KOH 12% (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi có khối lượng 101,26 gam và 24,09 gam rắn khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tên gọi của X là.
A axit 2-aminopropionic B.axit aminoetanoic
C. axit 2-amino-3-metylbutanoic D. axit 2-aminopropanoic
⇒ Xem giải
Câu 24. Đun nóng 27,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và benzyl fomat trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y có khối lượng 9,72 gam và hỗn hợp Z chứa 3 muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là.
A. 40,98% B. 33,37% C. 31,84% D. 45,73%
⇒ Xem giải
Câu 25. Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Dung dịch X có màu vàng.
B. dung dịch Y oxi hóa Fe2+thành Fe3+.
C. Dung dịch Y có màu da cam.
D. Dung dịch X tác dụng được với nước Br2.
Câu 26. Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch X và còn lại 0,18m gam rắn không tan. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 6,4 gam B. 20,0 gam C. 10,0 gam D. 8,2 gam
⇒ Xem giải
Câu 27. X là α-aminoaxit, phân tử chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH; Y là este của α-aminoaxit và là đồng phân của X. Khối lượng phân tử của X là 89. Công thức của X, Y lần lượt là.
A. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOCH3
B. CH3-CH(NH2)COOH và H2N-CH2-COOCH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COOCH3.
D. CH3-CH(NH2)-COOH và CH3-CH(NH2)COOC2H5
Câu 28. Hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2). Đun nóng 7,12 gam X với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là.
A. 24,91% B. 16,61% C. 14,55% D. 21,83%
⇒ Xem giải
Câu 29. Thực hiện các thí nghiệm sau.
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al(OH)4].
(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, các thí nghiệm thu được kết tủa là.
A. (1), (2), (3) B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 30. Peptit X mạch hở được tạo từ một loại α-amino axit Y, trong phân tử của Y chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng 1,25a mol O2, thu được H2O, N2 và a mol CO2. Y là.
A. H2N-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-COOH
C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH D. CH3-CH(NH2)-COOH
⇒ Xem giải
Câu 31. Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO có tỉ lệ mol 1 : 1 vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,45M và HCl 2M, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 7720 giây, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Hiệu suất điện phân đạt 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là.
A. 18,62 gam B. 19,16 gam C. 18,44 gam D. 19,08 gam
⇒ Xem giải
Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
(2) Cho BaO vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.
(5) Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.
(6) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3.
(7) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Cr2O3 trong khí trơ.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là.
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
⇒ Xem giải
Câu 33. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Dùng nước cất có thể phân biệt được anilin và glucozơ.
C. Dùng Cu(OH)2 để phân biệt Gly-Ala và Ala-Gly.
D. Dung nước Br2 để phân biệt metyl acrylat và vinyl axetat.
Câu 34. Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là.
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
⇒ Xem giải
Câu 35. Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ đều no, đơn chức, mạch hở gồm một một este của glyxin và một muối amoni của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,82 gam X cần dùng 0,885 mol O2, thu được 1,71 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 0,24 mol hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là.
A. 24,87 gam B. 21,03 gam C. 21,72 gam D. 23,97 gam
⇒ Xem giải
Câu 36. Cho 0,065 mol hỗn hợp E chứa hai peptit mạch hở gồm pentapeptit X (x mol) và hexapeptit Y (y mol) đều được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cũng như y mol Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đun nóng 0,065 mol X cần dùng 355 ml dung dịch KOH 1M thu được hỗn hợp Z gồm các muối. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong hỗn hợp Z là.
A. 15,36% B. 14,96% C. 29,54% D. 28,78%
⇒ Xem giải
Câu37. Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (2) X1 + H2SO4 → X3+ Na2SO4
(3) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
B. X4 là hexametylenđiamin.
C. Đốt cháy hoàn toàn1 mol X1 thu được 6 mol CO2 và 4 mol H2O.
D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
⇒ Xem giải
Câu 38. Nung nóng 40,8 gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,16 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y có chứa 97,68 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Fe3O4 chỉ bị khử thành Fe. Phần trăm khối lượng Fe3O4 phản ứng là.
A. 66,7% B. 75,0% C. 58,3% D. 25,0%
⇒ Xem giải
Câu 39. Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-6O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 4,975 mol O2. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,4 mol X bằng lượng H 2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư (đun nóng) thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với oxi bằng 1,75. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là.
A. 25,36% B. 24,45% C. 22,59% D. 28,32%
⇒ Xem giải
Câu 40. Hòa tan hết 20,48 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO và MgCO3 trong dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 3 muối trung hòa có khối lượng 84,63 gam và hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2, H2 (trong đó có 0,06 mol khí H2). Tỉ khối của Y so với He bằng 7,45. Cho BaCl2 dư vào X, thu được 160,77 gam kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X, thu được 195,57 gam kết tủa. Phần trăm về số mol của N2O trong hỗn hợp khí Y là.
A. 29,5% B. 20,0% C. 30,00% D. 44,3%
⇒ Xem giải
Thầy Pentan Neo ơi ! Thầy có giải 36 đề Thầy Tào Mạnh Đức năm 2018 chưa ạ ?