Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 8

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải ⇐) Câu 281: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 29,75.            B. 24,25.             C. 27,75.             D. 26,25.

(Xem giải ⇐) Câu 282: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là:

A. CH4.             B. C2H4.             C. C3H4.             D. C4H10.

(Xem giải ⇐) Câu 283: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 14,3 gam.             B. 16,5 gam.             C. 8,9 gam.             D. 15,7 gam.

(Xem giải ⇐) Câu 284: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,03 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A. 0,056mol.             B. 0,095 mol.             C. 0,16 mol.             D. 0,168 mol.

(Xem giải ⇐) Câu 285: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Côngthức phân tử của X là

A. C3H7COOH             B. HCOOH.             C. C2H5COOH.             D. CH3COOH.

(Xem giải ⇐) Câu 286: Cho 8,04 gam hỗn hợp khí và hơi gồm anđehit axetic và axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 55,2 gam kết tủa . Lọc lấy kết tủa sau đó cho vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy có m gam chất không tan. Giá trị của m là:

A. 61,78             B. 21,6             C. 41,69             D. 55,2

(Xem giải ⇐) Câu 287: Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là

A. CH3NH2             B. C2H5NH2             C. C3H7NH2             D. C4H9NH2

(Xem giải ⇐) Câu 288. Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đổt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:

A. 25              B. 35              C. 30              D. 20

(Xem giải ⇐) Câu 289. Cho 3,36 lít C2H2 (điều kiện tiêu chuẩn) đi qua dung dịch HgSO4 ở 80°C thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ A (hiệu suất 60%). Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được mgam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 33,84             B. 48,24             C. 14,4             D. 19,44

(Xem giải ⇐) Câu 290. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sản phẩm phản ứng gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hai ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). X gồm:

A. 1 axit và 1 ancol             B. 1 este và 1 axit             C. 2 este             D. 1 este và 1 ancol

(Xem giải ⇐) Câu 291. Cho V lít khí A gồm H2 và 2 olefin đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A đi qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của 2 olefin là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 6

A. C2H4 và C3H6             B. C3H6 và C4H8             C. C4H8 và C5H10             D. C5H10 và C6H12.

(Xem giải ⇐) Câu 292. Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là

A. CH3OH và C2H5OH             B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H7OH và C4H9OH             D. C4H9OH và C5H11OH

(Xem giải ⇐) Câu 293. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với AgNO3/NH3 dư thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:

A. Vẫn 3 gam             B. 6 gam             C. 4,5 gam             D. 9 gam

(Xem giải ⇐) Câu 294. Nitro hoá benzen được 14,1 gam hỗn hợp 2 chất nitro có phân tử khối hơn kém nhau là 45 (u). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. 2 chất nitro đó là

A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2             B. C6H4(NO2)2; C6H3(NO2)3

C. C6H3(NO2)3; C6H2(NO2)4             D. C6H2(NO2)4 ; C6H(NO2)5

(Xem giải ⇐) Câu 295. X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là:

A. 23,95             B. 25,75             C. 24,52             D. 22,89

(Xem giải ⇐) Câu 296. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacboxylic và hỗn hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:

A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5             B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7

C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5             D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3

(Xem giải ⇐) Câu 297. A là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối B và phần bay hơi C. Cho C phản ứng với Cu(OH)2 dư trong điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:

A. 3,4 gam             B. 6,8 gam             C. 3,7 gam             D. 4,1 gam

(Xem giải ⇐) Câu 298. Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của ankyl amin là:

A. CH3NH2             B. C4H9NH2             C. C3H9N             D. C2H5NH2

(Xem giải ⇐) Câu 299. Đun nóng 2 ancol đơn chức X, Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp gồm 3 ete. Lấy ngẫu nhiên 1 ete trong số 3 ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,6 CO2 và 3,6 H2O. Khẳng định đúng nhất về X, Y:

A. X, Y gồm 2 ancol đơn chức no             B. X, Y gồm 2 ancol đơn chức có số cacbon bằng nhau

C. X, Y là CH3OH; C2H5OH             D. X, Y là C2H5OH; C3H7OH

(Xem giải ⇐) Câu 300: Cho 7,12 gam este X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất hữu cơ A và B. Đốt cháy hết một lượng B chỉ thu được 0,66 gam CO2 và 0,36 gam nước. Biết oxi hóa B thu được chất hữu cơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là

A. C6H5CH2COOCH(CH3)CH3             B. C6H5CH2COOCH2CH2CH3

C. CH3CH2CH2COOCH2C6H5             D. CH3CH2CH2CH2COOC6H5

(Xem giải ⇐) Câu 301: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 57:49. Khi xà phòng hóa A chỉ tạo ra một muối. Thể tích khí hiđro (đktc) cần lấy để hiđro hóa hoàn toàn 746,3 gam A (hiệu suất 85%) là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 11

A. 134,4 lít             B. 285,6 lít             C. 142,8 lít             D. 190,4 lít

(Xem giải ⇐) Câu 302: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Lấy toàn bộ sản phẩm tạo ra cho tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,05 gam chất rắn khan. Công thức thu gọn của A là

A. H2NCH2COOH             B. (H2N)2C5H9COOH             C. (H2N)2C4H7COOH             D. (H2N)2C3H5COOH

(Xem giải ⇐) Câu 303: Từ tinh bột điều chế ancol etylic qua hai giai đoạn, hiệu suất của mỗi giai đoạn đạt 75%. Từ 27 kg tinh bột loại có chứa 20% tạp chất điều chế được V lít ancol 25°. Giá trị của V là

A. 39,5.             B. 34,5.             C. 35,5.             D. 38,5.

(Xem giải ⇐) Câu 304: Hỗn hợp X gồm axit 2-aminopropanoic và axit 2-aminopentađioic. Lấy a gam X hòa tan vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan nặng (a + 0,88) gam. Giá trị của a và phần trăm khối lượng của axit 2-aminopropanoic là

A. 5,32 gam và 45,57%.             B. 5,25 gam và 62,75%.

C. 3,52 gam và 57,47%.             D. 3,25 gam và 54,77%.

(Xem giải ⇐) Câu 305: Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic thu được xenlulozơ triaxetat dùng làm tơ sợi. Khối lượng anhiđrit axetic tối thiểu cần dùng để điều chế 0,72 tấn xenlulozơ triaxetat (hiệu suất 80%) là

A. 765 kg             B. 824,5 kg             C. 956,25 kg             D. 745,45 kg

(Xem giải ⇐) Câu 306: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là

A. 8.             B. 10.             C. 9.             D. 7.

(Xem giải ⇐) Câu 307: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với dung dịch NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,5°C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự khối lượng gốc axit tăng dần) lần lượt là

A. 40%; 20%; 40%             B. 40%; 40%; 20%             C. 25%; 50%; 25%             D. 20%; 40%; 40%

(Xem giải ⇐) Câu 308: Đun nóng 112,5 gam axit axetic với 110 gam ancol isoamylic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 107,25 gam este có mùi chuối chín. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 70%             B. 72%             C. 66%             D. 75%

(Xem giải ⇐) Câu 309: Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp P gồm hợp chất X và Y (phân tử đều có C, H, O, N) thì thu được 0,25 mol CO2 và 0,0625 mol N2. Vậy X và Y là 2 chất nào dưới đây?

A. glixin và axit glutamic.             B. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH4

C. glixin và CH3-CH(NH2)-COONH3-CH3             D. glixin và alanin.

(Xem giải ⇐) Câu 310: Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X cho phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có một chất hữu cơ bậc III, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:

A. 6,90 gam.             B. 11,52 gam.             C. 9,42 gam.             D. 6,06 gam.

(Xem giải ⇐) Câu 311: Cho anđehit X mạch hở có công thức phân tử là CxHy(CHO)z. Cho 0,15 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 64,8 gam Ag. Cho 0,125a mol X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thì thể tích H2 phản ứng là 8,4a lít (đktc). Mối liên hệ x, y là

A. 2x – y – 2 = 0.             B. 2x – y – 4 = 0.             C. 2x – y + 2 = 0.             D. 2x – y + 4 = 0.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 9

(Xem giải ⇐) Câu 312: Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu đem 5m gam aminoaxit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

A. 5.             B. 2.             C. 3.             D. 4.

(Xem giải ⇐) Câu 313: Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối và một ancol có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol. Công thức phân tử của X là

A. C5H6O4.             B. C4H8O2.             C. C4H4O4.             D. C3H6O2.

(Xem giải ⇐) Câu 314: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là

A. 32.             B. 24.             C. 8.             D. 16.

(Xem giải ⇐) Câu 315: Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ với 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là

A. 64,35.             B. 132,90.             C. 128,70.             D. 124,80.

(Xem giải ⇐) Câu 316: Geranial (3,7-đimetyl oct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, giảm mệt mỏi, chống căng thẳng, … Để phản ứng cộng hoàn toàn với 28,5 gam geranial cần tối đa bao nhiêu gam brom trong CCl4?

A. 60 gam.             B. 30 gam.             C. 90 gam.             D. 120 gam.

(Xem giải ⇐) Câu 317: Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 16 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2 ?

A. 3,75 mol.             B. 3,25 mol.             C. 4,00 mol.             D. 3,65 mol.

(Xem giải ⇐) Câu 318: Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:

hccb2

Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin 40% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là

A. 10,2 và 9,375.             B. 9,4 và 3,75.             C. 11,75 và 3,75.             D. 11,75 và 9,375.

(Xem giải ⇐) Câu 319: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng một dãy đồng đẳng thu được CO2, hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 2 : 2,75 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hai ancol đó có công thức chung là

A. CnH2n+2-x(OH)x (3 ≤ x ≤ n).

B. CnH2n+1OH (với n ≥ 1) hoặc CnH2n(OH)2 (với n ≥ 2).

C. CnH2n(OH)2 (với n ≥ 2).             D. CnH2n+1OH (với n ≥ 1).

(Xem giải ⇐) Câu 320: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là

A. 86,4.             B. 108,0.             C. 64,8.             D. 54,0.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!