Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 12

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 441: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở A, B (B hơn A một nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn m gam M thu được thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 28,6 gam CO2. Công thức phân tử của A và B là:

A. C2H4O2 và C3H4O4.          B. CH2O2 và C3H4O4.          C. C2H4O2 và C4H6O4.           D. CH2O2 và C4H6O2.

(Xem giải) Câu 442: Oxi hóa 16,8 gam anđehit fomic bằng oxi có mặt Mn2+ thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 151,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa anđehit fomic là:

A. 37,5%           B. 80%           C. 60%           D. 75%

(Xem giải) Câu 443: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B được chia thành 2 phần. Phần 1: có thể tích là 11,2 lít, đem trộn với 6,72 lít H2, đun nóng (có xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ và áp suất ban đầu thì thấy hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích giảm 25% so với ban đầu. Phần 2: nặng 80 gam, đem đốt cháy hoàn toàn thu được 242 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

A. C4H10 và C3H6           B. C3H8 và C2H4           C. C2H6 và C3H6           D. CH4 và C4H8

(Xem giải) Câu 444: E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là

A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3           B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5

C. C2H5-COO-C2H5           D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3

(Xem giải) Câu 445: Tỉ khối hỗn hợp X gồm: C2H6; C2H2; C2H4 so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 62,4 và 80.           B. 68,50 và 40.           C. 73,12 và 70.           D. 51,4 và 80.

(Xem giải) Câu 446: Đun nóng hỗn hợp A gồm: 0,1 mol axeton; 0,08 mol anđehit acrylic (propenal); 0,06 mol isopren và 0,32 mol hiđro có Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp khí và hơi B. Tỉ khối của B so với không khí là 375/203. Hiệu suất hiđro đã tham gia phản ứng cộng là:

A. 87,5%           B. 93,75%           C. 80%           D. 75,6%

(Xem giải) Câu 447: Y là hexapeptit được tạo thành từ glyxin. Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 87,3 gam           B. 9,99 gam           C. 107,1 gam           D. 94,5 gam

(Xem giải) Câu 448: Một hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M, sau đó phải dùng hết 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa kiềm dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 1,0425 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử bé hơn trong hỗn hợp trên là:

A. 50%           B. 43,39%           C. 40%           D. 46,61%

(Xem giải) Câu 449: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 10,08 lit khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44 gam hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 10

A. 7,74 gam           B. 6,55 gam           C. 8,88 gam           D. 5,04 gam

(Xem giải) Câu 450: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 74). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:

A. 1,403           B. 1,333           C. 1,304           D. 1,3

(Xem giải) Câu 451: Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là

A. 45%.           B. 75%.           C. 50%.           D. 65%.

(Xem giải) Câu 452: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:

A. Alanin.           B. Valin.           C. Glyxin.           D. Axit glutamic.

(Xem giải) Câu 453: Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:

A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol           B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol

C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol           D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol

(Xem giải) Câu 454: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:

A. 8,80           B. 8,10           C. 6,48           D. 7,04

(Xem giải) Câu 455: Oxi hóa m gam ancol etylic một thời gian thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thoát ra 4,48 lít khí. Phần 2 tác dụng với Na dư thoát ra 8,96 lít khí. Phần 3 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo thành 21,6 gam Ag. Các phản ứng của hỗn hợp X xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m và hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là

A. 124,2 và 33,33%           B. 82,8 và 50%           C. 96,8 và 42,86%           D. 96 và 60%

(Xem giải) Câu 456: Biết rằng A tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn B và hỗn hợp hơi C. Chưng cất C thu được D, D tráng bạc tạo sản phẩm E. E tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được B. Công thức cấu tạo của A là

A. HCOOCH2CH=CH2           B. CH3COOCH=CH2           C. HCOOCH=CH-CH3           D. HCOOCH=CH2

(Xem giải) Câu 457: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol propenal và a mol khí hidro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm propanal, propan-1-ol, propenal và 0,15 mol hidro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Giá trị của a là

A. 0,35           B. 0,30           C. 0,20           D. 0,25

(Xem giải) Câu 458: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 80%.       B. 54%.       C. 60%.       D. 40%.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 8

(Xem giải) Câu 459: Cho 22,05 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,50.       B. 0,65.       C. 0,70.       D. 0,49.

(Xem giải) Câu 460: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,34.       B. 5,64.       C. 4,56.       D. 3,48.

(Xem giải) Câu 461: Thuỷ phân hoàn toàn 43,6 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 56.       B. 48.       C. 60,4.       D. 52,4.

(Xem giải) Câu 462: Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là

A. 8,1.       B. 2,7.       C. 5,4.       D. 10,8.

(Xem giải) Câu 463: Đốt cháy hoàn toàn 0,7a mol hỗn hợp chất béo Y thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 2,8a mol. Mặt khác 0,5b mol chất béo trên tác dụng tối đa 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của b là:

A. 0,6.       B. 0,5.       C. 0,4.       D. 0,3.

(Xem giải) Câu 464: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1 và X2 đồng đẳng kế tiếp (MX1 < MX2). Cho 19,8 gam X tác dụng hết với 13,8 gam kim loại Na, thu được khí H2 và 33,2 gam hỗn hợp rắn Y. Công thức phân tử của X1 là

A. C2H5OH.       B. CH3OH.       C. C4H9OH.       D. C3H7OH.

(Xem giải) Câu 465: Cho 12 gam axit axetic tác dụng với 4,6 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là?

A. 75%.        B. 25%.        C. 50%.       D. 55%.

(Xem giải) Câu 466: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

A. 2,5.       B. 4,5.       C. 5,5.       D. 3,5.

(Xem giải) Câu 467: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, đun nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong O2 dư thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với

A. 160.       B. 145.       C. 155.       D. 150.

(Xem giải) Câu 468: Bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm một anken và H2 có số mol bằng nhau (có ít bột Ni làm xúc tác). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 18,125. Hiệu suất của phản ứng Hidro hóa là:

A. 60%.       B. 50%.       C. 40%.       D. 75%.

(Xem giải) Câu 469: Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của chất X là:

A. 864.       B. 860.       C. 862.       D. 866.

(Xem giải) Câu 470: Để thu được 59,4 gam xenlulozơtrinitrat cần phản lấy bao nhiêu mol HNO3, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?

A. 0,75 mol.       B. 0,60 mol.       C. 0,48 mol.       D. 0,80 mol.

(Xem giải) Câu 471: Cho 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở (công thức phân tử C3H8O2NCl) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối (trong đó có một muối của amino axit) và ancol Z. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 5

A. 16,95.       B. 15,55.       C. 18,75.       D. 11,10.

(Xem giải) Câu 472: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X (gồm các axit béo và các triglixerit) cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (vừa đủ), sau phản ứng thu được (m + 2,46) gam hỗn hợp muối. Hiđro hóa m gam X, thu được (m + 0,5) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 6,75 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của m là

A. 71,82.       B. 73,26.       C. 68,76.       D. 69,24.

(Xem giải) Câu 473: Hỗn hợp E gồm 0,1 mol este X (C6H8O4, không phản ứng tráng gương) và 0,15 mol este Y (C4H6O2) đều mạch hở. Thủy phân E trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Z và m gam hỗn hợp F gồm hai muối. Cho Z tác dụng với Na dư, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 27,5.       B. 28,9.       C. 30,1.       D. 33,3.

(Xem giải) Câu 474: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thu hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là

A. 30,8 gam.       B. 33,6 gam.       C. 32,2 gam.       D. 35,0 gam.

(Xem giải) Câu 475: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 22 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm 8,72 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của m là

A. 6,24.       B. 7,14.       C. 13,28       D. 12,78

(Xem giải) Câu 476: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol Y và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam nước. Giá trị của m là

A. 16,05.       B. 10,50.       C. 11,85.       D. 16,90.

(Xem giải) Câu 477: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm C và P bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thì thu được 0,7 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2 và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Cho dung dịch Y phản ứng với 200ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,4M thì thu được dung dịch chứa 17 gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

A. 3,96.       B. 4,08.       C. 5,01.       D. 5,25.

(Xem giải) Câu 478: Nung nóng 0,2 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 7,56 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

A. 10,976.       B. 13,44.       C. 11,2.       D. 12,32

(Xem giải) Câu 479: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 81% tinh bột, rồi lấy toàn bộ lượng glucozơ thu được thực hiện phản ứng tráng gương thu được 5,4 gam bạc kim loại. Biết hiệu suất toàn lên men là 50%. Giá trị của m là:

A 10,00 gam.       B. 6,56 gam.       C. 4,05 gam.       D. 8,10 gam.

(Xem giải) Câu 480: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Val bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 21,44 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 11,68.       B. 13,92.       C. 15,36.       D. 12,39.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Krt

ad có thể cho mình đ.án theo kiểu trắc nghiệm không ạ. chứ 400 câu mà dò từng câu 1 thì hơi lâu ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!