Bài tập Este cơ bản (Phần 6)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Tỉ khối hơi của este Y so với metan là 6,25. Hỗn hợp (H) gồm 3 este đơn chức, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Cho m gam (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, chỉ thu được m gam một muối của axit cacboxylic và 11,2 gam hỗn hợp T chứa ba ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau. Gía trị m là:

A. 30,24       B. 26,32       C. 26,88        D. 22,96

(Xem giải) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 15,84 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất hữu cơ. Giá trị của x là

A. 8,82.       B. 7,38.       C. 7,56.       D. 7,74.

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-2O4) đều mạch hở; trong mỗi phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 46 gam. Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,99 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,6          B. 1,6         C. 1,8         D. 0,8

(Xem giải) Câu 4. Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X bằng 0,6 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và O2 dư. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

A. 43,24%.       B. 36,36%.       C. 53,33%.       D. 37,21%.

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp Z gồm 2 este mạch hở X và Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thì ta luôn thu được số mol Z : số mol CO2 : số mol H2O = 1 : 4 : 3 cho dù thành phần của X và Y thay đổi. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Z tác dụng vừa đủ với 0,16 lit dung dịch NaOH 1M thì sau phản ứng thu được m gam một ancol duy nhất. Giá trị của m và phần trăm về khối lượng của X, Y là:

A. m = 5,12 gam; 42,7% và 57,3%      B. m = 5,12 gam; 32,7% và 67,3%

C. m = 5,12 gam; 30,2% và 69,8%      D. m = 3,2 gam; 42,7% và 57,3%

(Xem giải) Câu 6. Cho m gam hỗn hợp este X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,08 gam hỗn hợp muối Y (natri axetat, natri propionat, đinatri oxalat) và 0,1 mol hỗn hợp các ancol Z (ancol etylic, ancol propylic, etilenglicol và glixerol). Đốt cháy toàn bộ Z cần vừa đủ 0,33 mol O2 và tạo ra 0,24 mol CO2. Giá trị của m là

A. 12,8         B. 14,12         C. 15,2          D. 13,6

(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat, metyl benzoat và đimetyl oxalat. Cho 0,4 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y và 16,64 gam ancol. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan Z. Đốt Z thu được Na2CO3; 0,96 mol CO2 và 0,46 mol H2O. Phần trăm khối lượng của đimetyl oxalat trong X là

A. 33,12%         B. 30,80%         C. 35,40%         D. 32,64%

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức mạch hở và hai axit cacboxylic Y và Z không no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và phân tử có chứa một liên kết C=C (MY < MZ). Cho 32,6 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc vào 32,6 gam hỗn hợp X và đun nhẹ, khi đó các axit cacboxylic phản ứng vừa đủ với ancol, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp este. Thành phần % khối lượng của Y trong hỗn hợp X là ?

Bạn đã xem chưa:  Bài tập este tổng hợp (Phần 10)

A. 33,1%.      B. 26,4%.      C. 22,1%.      D. 44,2%.

(Xem giải) Câu 9. Cho 4,96 gam hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,8M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác, khi hóa hơi 4,96 gam E thu được thể tích hơi bằng thể tích của 2,24 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 4,56.           B. 5,64.           C. 6,06.           D. 6,48.

(Xem giải) Câu 10. Este đa chức E mạch hở được tạo thành từ hai axit cacboxylic X, Y đơn chức cùng dãy đồng đẳng và ancol Z. Thủy phân hoàn toàn một lượng E trong dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thì sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối và hơi ancol Z. Hấp thụ hơi ancol Z trên vào bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 8,9 gam và thoát ra 3,36 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam muối thì thu được 7,84 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở đktc)Khối lượng phân tử của E là:

A. 204.         B. 218.         C. 232.        D. 202.

(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp E gồm hai este X (C9H8O2) và Y (C4H6O2). Cho 0,2 mol E vào 360 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch F (có chứa 2 muối hữu cơ) và 0,12 mol một ancol duy nhất. Cô cạn F thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là

A. 31,28.         B. 37,04.        C. 29,60.        D. 34,08.

(Xem giải) Câu 12. Este đơn chức X được tạo bởi axit hữu cơ Y và ancol Z. Tỉ khối hơi của Y so với O2 bằng 2,25. Để đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X thu được 7,08 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức của X là

A. CH3COOC3H7       B. C2H3COOC3H7

C. C2H5COOC3H7       D. C2H3COOC3H5

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp E gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y và đều mạch hở. Đốt cháy hết 16,64 gam E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,2 mol. Mặt khác đun nóng 16,64 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp T gồm hai muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Z ua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,6          B. 1,8           C. 1,7            D. 1,5

(Xem giải) Câu 14. Đốt a mol X là trieste của glixerol và 3 axit đơn chức thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 5,6 lít H2 (đktc) thu được 32 gam Y. Nếu đun 32 gam Y với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 39,6          B. 32,5       C. 40,6      D. 35,5

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp X gồm 1 axit hữu cơ đơn chức A (có chứa 1 liên kết ba), một ancol no ba chức B và 1 este thuần chức C tạo từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn 11,38 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện 55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 25,22 gam so với ban đầu. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,03 mol X cần 0,1 mol H2. Thủy phân toàn bộ sản phẩm sau hidro hóa trong dung dịch KOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 6,30        B. 5,67        C. 11,34         D. 12,60

(Xem giải) Câu 16. X là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa 1 liên kết đôi C=C, Y là este tạo ra từ axit X, axit axetic và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y và axit axetic (số mol axit axetic bằng số mol Y) thu được tổng khối lượng CO2, H2O là 27,24 gam. Mặt khác hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,16 mol NaOH. Khối lượng X trong E là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 1)

A. 7,20          B. 8,62          C. 9,36          D. 10,08

(Xem giải) Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 18,78 gam hỗn hợp X gồm hai este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và 16,74 gam H2O. Nếu đun nóng 18,78 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 16,72 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,3.        B. 0,6.        C. 1,2.        D. 0,7.

(Xem giải) Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 15,82 gam hỗn hợp E gồm hai este X, Y (MX < MY) đều đơn chức, mạch hở cần dùng 0,925 mol O2, thu được CO2 và 12,42 gam H2O. Nếu đun nóng 15,82 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 13,96 gam hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic. Cho các nhận định sau:
(a) X cho được phản ứng tráng bạc.
(b) Y tác dụng tối đa với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(c) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn.
(d) X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon.
Số nhận định đúng là

A. 2.          B. 4.            C. 3.             D. 1.

(Xem giải) Câu 19. X, Y là 2 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó X no, Y không no có 1 liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 14,62 gam hỗn hợp T chứa X, Y bằng lượng O2 vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 38,78 gam. Mặt khác, đun nóng 14,62 gam T cần dùng vừa đủ 180 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 6,46 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A, b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,1        B. 2,2          C. 2,3        D. 2,4

(Xem giải) Câu 20. Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi của hai este là:

A. Etylaxetat và propylaxetat.        B. Metylaxetat và etylaxetat.

C. Metylacrylat và etylacrylat.        D. Etylacrylat và propylacrylat.

(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp X chứa các este Y và Z mạch hở (ngoài chức este không còn nhóm chức nào khác), trong đó Y là este đơn chức, có 1 liên kết đôi C=C; Z là este hai chức, có 2 liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần 4,975 mol O2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn X, cho sản phẩm tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với oxi bằng 1,75. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là

A. 25,36.      B. 24,45.      C. 25,59.      D. 28,32.

(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp E gồm hai este no mạch hở là X đơn chức và Y hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,68 gam E cần dùng 0,55 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 12,68 gam E cần dùng vừa đủ 180 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được ancol Y đơn chức và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối cacboxylat. Giá trị của m là

A. 15,06        B. 14,86        C. 14,12       D. 13,24

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp M gồm 2 este X, Y đều no, mạch hở (X đơn chức, Y hai chức). Đốt cháy 0,08 mol hỗn hợp M bằng lượng O2 có thể tích đúng bằng thể tích CO2 sinh ra (đo ở cùng điều kiện). Sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa, phần dung dịch nước lọc có khối lượng giảm 8,72 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 5)

A. 57,70%       B. 57,50%       C. 42,30%      D. 58,20%

(Xem giải) Câu 24. Cho X là este no, mạch hở, hai chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 17,92 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được là a gam CO2 và (a – 23,68) gam H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

A. 6        B. 14         C. 9          D. 13

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp E gồm ba este X (đơn chức), Y (hai chức) và Z (ba chức) đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 0,8 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm ba ancol và a gam hỗn hợp T gồm hai muối cacboxylat. Giá trị của a là

A. 30,4.        B. 27,2.        C. 31,3.         D. 33,6.

(Xem giải) Câu 26. Đun nóng một este X mạch hở với 180 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y có chứa 0,05 mol một muối của axit hữu cơ duy nhất và hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức. Lấy toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình chứa Na dư thu được 1,12 lít H2 (Đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 3,8 gam. Đốt cháy toàn bộ chất rắn Y thu được CO2, H2O và Na2CO3 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2o là 6,46 gam. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5OOC-CH2-COOC3H7        B. CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5

C. CH3OOC-CH=CH-COOC2H5        D. CH3OOC-CH=CH-COOC3H7

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp E chứa 2 este là đồng phân của nhau có công thức dạng CnH2n-2O4. Đun 23,36 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 26,0 gam hỗn hợp chứa hai muối (chỉ có nhóm -COONa): x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Đốt cháy toàn bộ F cần 0,46 mol O2, thu được 10,8 gam nước. Tỉ lệ của x : y gần nhất với

A. 0,3.         B. 0,4.         C. 0,5.         D. 0,6.

(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm axit cacboxylic X (CnHxO2); ancol Y (CnHyO) và este Z (CnH2n-2O2). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam E cần 0,45 mol O2, thu được 4,32 gam nước. Cho 11,04 gam E qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng m gam; thu được 0,09 mol hỗn hợp khí và hơi. Giá trị của m gần nhất với

A. 9,0.         B. 9,4.        C. 10.         D. 9,5.

(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp E gồm hai este X, Y (MX < MY) đều no, đơn chức và mạch hở. Đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaoH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 18,92 gam hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua ống sứ chứa CuO đun nóng (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối hơi so với He là 6,7875. Cho các nhận định sau:
(a) X cho được phản ứng tráng bạc
(b) Tổng số đồng phân của Y là 2
(c) Tổng số nguyên tử hidro trong 2 phân tử X,Y là 18
(d) X chiếm 43,81% về khối lượng hỗn hợp
Số nhận định đúng là?

A. 4         B. 2             C. 1         D. 3

(Xem giải) Câu 30. X, Y (MX < MY) là hai este đơn chức không chứ nhóm chức khác và phần trăm khối lượng oxi trong mỗi phân tử X, Y đều lớn hơn 20%. Đốt cháy  X hay Y cũng đều cần dùng 0,9 mol O2 thu được 0,8 mol CO2. Mặt khác đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E chứa X và Y với 250 gam dung dịch NaOH 7% vừa đủ thu được dung dịch chứa 3 muối và 11,6 gam ancol Z duy nhất. Khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn là

A. 52,2         B. 34,075          C. 43,125           D. 35,512

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!