Bài tập Hóa 9 nâng cao (Phần 7)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Dùng khí H2 dư khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy có số mol như nhau thu được hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hỗn hợp kim loại này bằng dung dịch HCl dư thoát ra 0,488 lít H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của oxit sắt

(Xem giải) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon B ở thể khí. Sau khi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 4,8 gam. Lọc bỏ kết tủa rồi đem đun nóng phần dung dịch còn lại thì thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa

a) Tìm công thức phân tử của B

b) Viết các công thức cấu tạo của B

(Xem giải) Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m1 gam kim loại kiềm A vào nước được dung dịch X và V1 lít khí bay ra. Cho V2 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X được dung dịch chứa m2 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V3 lít khí. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn.

a. Cho V2 = V3. Hãy biện luận thành phần chất tan trong dung dịch Y theo V1 và V2

b. Cho V2 = 5V1/3. Lập biểu thức tính m1 theo m2 và V1. Cho m2 = 4,42 gam V1 = 0,672 lít. Hãy tính m1 và nguyên tử khối của A

(Xem giải) Câu 4. Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hóa trị II kém hoạt động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng, rồi cho một luồng khí H2 đi qua cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90% thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống đem hòa tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn. Xác định tên kim loại hóa trị II và thành phần % khối lượng của các chất trong A.

(Xem giải) Câu 5. Cho 1,568 lít hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở X, Y (trong đó X chứa liên kết đơn, Y chứa một liên kết kém bền) đi qua dung dịch Br2 thấy khối lượng bình brom tăng 0,7 gam và có 1,008 lít khí thoát ra. Đem đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra ở trên thu được 3,024 lít CO2.

a. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon

b. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp ban đầu.

Biết rằng trong A số mol của Y lớn hơn số mol của X và thể tích các khí đo ở đktc.

(Xem giải) Câu 6. Muối A tạo bởi kim loại M hoá trị II và phi kim X hoá trị I. Hoà tan một lượng muối A vào nước được dung dịch B. Nếu thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B thì lượng kết tủa sinh ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch B thì lượng kết tủa sinh ra bằng 50% lượng A. Xác định CTHH muối A?

(Xem giải) Câu 7. Chia 17 gam hỗn hợp chất rắn X gồm MxOy, CuO và Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư còn lại 7,48 gam chất rắn A. Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp chất khí C có tỷ khối với hidro là 18. Hòa tan B vào HCl dư còn lại 3,2 gam Cu.

a, Viết PTPU xảy ra.

b, Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

c, Để hòa tan A cần 12,5 gam dung dịch H2SO4 98% nóng. Xác định kim loại M và công thức hóa học của MxOy? Biết MxOy + H2SO4đ,n —> M2(SO4)3 + SO2 + H2O và MxOy bị CO khử và không tan trong dung dịch NaOH.

(Xem giải) Câu 8. Khử hoàn toàn 34,8 gam oxit RxOy cần dùng vừa đủ 0,6 mol khí CO thu được m gam kim loại. Cho m gam kim loại tác dụng vừa đủ dung dịch HCl 7,3%  thu được dung dịch muối clorua có nồng độ xấp xỉ 12,05%. Tính m, tìm R, RxOy

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Hóa 9 nâng cao (Phần 6)

(Xem giải) Câu 9. Cho 3,06 gam RaOb phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,16 gam muối clorua. Lấy 6,12 gam RaOb hòa tan vào nước dư thu được dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn V(lít) SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 6,51 gam kết tủa.

a) Tìm công thức RaOb

b) Tính V

(Xem giải) Câu 10. Trộn CuO với RO (R là kim loại một hóa trị) theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 thu được hỗn hợp A. Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 9,6 gam hỗn hợp A nung nóng thu được chất rắn B. Hòa tan hết chất rắn B cần dùng vừa đủ 86,9565 ml dung dịch HNO3 25,2% (D = 1,15 gam/ml) thu được V lít khí NO (đktc)

a) Tìm kim loại R

b) Tính V

(Xem giải) Câu 11. Chia 23,3 gam hỗn hợp M gồm Al2O3, CuO và một oxit của sắt làm hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với H2 dư khi nung nóng thu được 2,97 gam H2O. Để hoà tan hết phần 2 cần vừa đủ 105ml dung dịch H2SO4 2M (loãng) thu được dung dịch M1. Cho M1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn.Hãy xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng của từng oxit có trong 23,3 gam hỗn hợp M.

(Xem giải) Câu 12. Cho 19,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại M (hóa trị không đổi), oxit và muối cacbonat của nó tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 4,48 hỗn hợp khí Z (đktc, dZ/He = 5,75) và dung dịch Y. Cô cạn Y được 33,3 gam muối khan. Tìm M, phần trăm khối lượng các chất trong X.

(Xem giải) Câu 13. Cho a gam hỗn hợp bột gồm Cu và Zn (Zn chiếm 90% về khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí H2. Lượng khí H2 này vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với b gam một oxit sắt đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn bởi 150 gam dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dung dịch axit ban đầu là 14,95% (dung dịch C). Để phản ứng hoàn toàn với 5,65% khối lượng chất rắn sản phẩm có trong ống sứ cần dùng 20 gam dung dịch C đun nóng, có SO2 thoát ra.

a) Tính a và b.

b) Dùng 150 gam dung dịch C có thể hòa tan hết b gam oxit sắt không?

(Xem giải) Câu 14. Hòa tan 115,3 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng ta được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12 gam muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1

a. Tính CM dung dịch H2SO4 loãng đã dùng

b. Tính khối lượng của B và B1

c. Tính khối lượng nguyên tử của R, biết rằng trong hỗn hợp đầu số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.

(Xem giải) Câu 15. Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thu được 2,428 gam hỗn hợp rắn A gồm: Fe, FeO, Fe2O3 dư. Trong A khối lượng của FeO gấp 1,35 lần khối lượng của Fe2O3. Khi hòa tan A trong 130ml dung dịch H2SO4 0,1M thu được 0,224 lít khí H2 (đktc). Chất rắn còn dư sau phản ứng hoàn toàn là Fe

a) Viết phương trình       b) Tính khối lượng Fe còn dư

c) Tính m                        d) Tính phần trăm khối lượng các chất trong A

(Xem giải) Câu 16. Cho một dòng khí H2 qua ống chứa 20,8 gam hỗn hợp MgO, CuO đun nóng thu được 1,08 gam hơi nước, trong ống còn lại chất rắn B. Cho B vào 200ml dung dịch HCl 3M, sau phản ứng lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch C. Thêm vào dung dịch C lượng Fe dư thu được 1,12 lít khí (đktc), lọc bỏ phần chất rắn thu được dung dịch D. Cho NaOH dư vào dung dịch D rồi đun nóng trong không khí cho phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa E. Xác định % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu và khối lượng kết tủa E

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Hóa 9 nâng cao (Phần 2)

(Xem giải) Câu 17. A là dung dịch NaHSO4, B là dung dịch Na2CO3. Khi nhỏ rất từ từ 100 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thì thu được 198,9 gam dung dịch. Nếu nhỏ rất từ từ 100 gam dung dịch B vào 100 gam dung dịch A thì thu được 197,8 gam dung dịch. Mặt khác khi thêm rất từ từ 50 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thì thu được 150 gam dung dịch. Hãy xác định hiện tượng trên và xác định nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch A và B

(Xem giải) Câu 18. Cho X là hỗn hợp của ba chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A và chất khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụn với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn. Phần 2 cho tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn dung dịch thu được 46 gam muối khan.

a. Xác định kim loại M.

b. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X.

(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp A gồm 2 oxit kim loại XO và YO. Hoà tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp A vào 1,25 lít dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được dung dịch B. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho hỗn hợp muối X gồm Na2CO3 và BaCO3 vào phần 1 để phản ứng hết axit dư thì cần vừa đủ 31,05 gam X, sau phản ứng thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D nặng hơn phần 1 là 8,4 gam

a. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X

b. Cho 1 thanh nhôm vào phần 2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8 gam kim loại bán trên thanh nhôm. Biết lượng nhôm đã tan đi là 6,75 gam. Xác định CTHH của các oxit trong hỗn hợp A.

(Xem giải) Câu 20. Cho 14,95 gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat của M. Hoàn tan hoàn toàn A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được khí C. Hấp thụ toàn bộ khí C trong 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,35M thu được 2 gam kết tủa trắng và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa. Tính phần trăm về khối lượng của M2O trong A.

(Xem giải) Câu 21. Hòa tan hết 27,6 gam hỗn hợp A gồm R2SO3 và RHSO3 (R là kim loại) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được tối đa V (lít) SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hết V (lít) SO2 trên vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1,5M và KOH 0,5M, dung dịch sau phản ứng 30,08 gam chất tan. Cho 11,5 gam kim loại R trên vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Xác định kim loại R và giá trị của m, V

(Xem giải) Câu 22. Hoà tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thì thu được dung dịch muối B. Cô cạn dung dịch muối B thu được 35,68 gam muối khan. Mặt khác, nếu hoà tan hoàn toàn 8,24 gam A bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được V (lít ) SO2 (đktc, là sp khử duy nhất). Hấp thụ hết V(lít) SO2 trên vào 200g dung dịch Ba(OH)2 x% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 1,015 gam và thu được m gam kết tủa.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập Hóa 9 nâng cao (Phần 5)

a. Viết các PTHH của các phản ứng xãy ra và tính khối lượng của từng muối trong B

b. Tính giá trị của V, m, x

(Xem giải) Câu 23. Cho 64,45 gam hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị 2), oxit và muối cacbonat của kim loại R tác dụng với 375 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Sau phản ứng được 10,08 lít hỗn hợp khí (dktc) và dung dịch B. Trong dung dịch B chứa 104,65 gam muối và nồng độ axit dư là 2,311%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại R. Tính khối lượng mỗi chất trong A

(Xem giải) Câu 24. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 500ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 550ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Tính giá trị m?

(Xem giải) Câu 25. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí). Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần không bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vớI NaOH dư thì thu được 1,68 lít khí ở (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng vừa đủ 1,95 lít HCl 1M thoát ra được 11,76 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng đạt 100%.
Tính khối lượng Fe tạo thành trong phản ứng nhiệt nhôm.

(Xem giải) Câu 26. Một hỗn hợp chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 92,35 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn này trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí (đo ở đktc) bay ra còn lại phần không tan D. Hòa tan 1/4 lượng chất D trong H2SO4 đặc phải dùng 60 gam dung dịch H2SO4 98%. Giả sử chỉ tạo một loại muối sắt Fe (III). Xác định công thức sắt oxit và khối lượng Al2O3 tạo thành.

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3, MxOy. Nung nóng 37,4 gam A rồi dẫn CO dư đi qua sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C. Dẫn khí C qua nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng chất rắn B thu được ở trên cần dùng hết 1,2 lít dung dịch HCl 1M thu được 6,72 lít khí ở đktc và còn lại 3,2 gam một chất rắn không tan. Xác định MxOy và tính % về khối lượng các chất trong A.

(Xem giải) Câu 28. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, MgO, MgSO4 tan hoàn toàn trong 163,68 gam dung dịch H2SO4 28,74%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa H2SO4 4,9% và 6,048 lít khí H2 (đktc). Lấy 120 gam dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T. Lọc lấy kết tủa Z và nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch T thu được 9,36 gam kết tủa. Xác định giá trị của m, a và % khối lượng các chất trong hỗn hợp X

(Xem giải) Câu 29. Dung dịch A chứa 2 chất tan là NaHCO3 a mol/lít và Na2CO3 b mol/lít. Cho rất từ từ dung dịch HCl nồng độ c mol/lít vào 300 ml dung dịch A đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì thấy thể tích dung dịch HCl đã dùng là V ml

a) Viết PTPU

b) Tìm biểu thức liên hệ giữa V và b,c

c) Cho a = 0,5, b = 0,25, c = 1,0. Thêm tiếp dung dịch HCl ở trên vào dung dịch A đến khi tổng thể tích dung dịch axit đã dùng là 200 ml thì dừng lại, tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) và CM của muối trong dung dịch sau phản ứng

(Xem giải) Câu 30. Nung 6,24 gam hỗn hợp gồm FexOy và FeCO3 trong không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm khí X và 4,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X hấp thụ hết vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng dung dịch thu được giảm đi 2,18 gam so với dung dịch ban đầu

a) Viết PTHH

b) Xác định công thức phân tử FexOy

1
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
thanh tung nguyen

phần này có vẫn đề hay sao thế ?!

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!