Cho 64,45 gam hỗn hợp A gồm kim loại R (hóa trị 2), oxit và muối cacbonat của kim loại R tác dụng với 375 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Sau phản ứng được 10,08 lít hỗn hợp khí (dktc) và dung dịch B. Trong dung dịch B chứa 104,65 gam muối và nồng độ axit dư là 2,311%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại R. Tính khối lượng mỗi chất trong A
Câu trả lời tốt nhất
n khí = 0,45
Nếu khí chỉ có H2 thì mddB = mA + mddH2SO4 – mH2 = 438,55
—> nH2SO4 dư = 438,55.2,311%/98 = 0,1034
Nếu khí chỉ có CO2 thì mddB = mA + mddH2SO4 – mCO2 = 419,65
—> nH2SO4 dư = 419,65.2,311%/98 = 0,099
Vậy 0,099 < nH2SO4 dư < 0,1034
nH2SO4 ban đầu = 375.19,6%/98 = 0,75
—> 0,6466 < nH2SO4 phản ứng < 0,651
—> 0,6466 < nRSO4 < 0,651
—> 104,65/0,651 < R + 96 < 104,65/0,6466
—> 64,75 < R < 65,85
—> R = 65: R là Zn
A gồm Zn (a), ZnO (b) và ZnCO3 (c)
mA = 65a + 81b + 125c = 64,45
n khí = a + c = 0,45
nZnSO4 = a + b + c = 104,65/161
—> a = 2/15; b = 0,2; c = 19/60
—> Zn (26/3), ZnO (16,2) và ZnCO3 (475/12)