Chia 17 gam hỗn hợp chất rắn X gồm MxOy, CuO và Al2O3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư còn lại 7,48 gam chất rắn A. Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp chất khí C có tỷ khối với hidro là 18. Hòa tan B vào HCl dư còn lại 3,2 gam Cu.
a, Viết PTPU xảy ra.
b, Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c, Để hòa tan A cần 12,5 gam dung dịch H2SO4 98% nóng. Xác định kim loại M và công thức hóa học của MxOy?
Biết MxOy + H2SO4đ,n —> M2(SO4)3 + SO2 + H2O
MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH.
Câu trả lời tốt nhất
Khối lượng mỗi phần = 17/2 = 8,5 gam
Phần 1: Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
—> mAl2O3 = 8,5 – 7,48 = 1,02 —> nAl2O3 = 0,01
Phần 2: nCO = 0,22 mol. Đặt nMxOy = a và nCuO = b
MxOy + yCO —> xM + yCO2
a………….ay………………..ay
CuO + CO —> Cu + CO2
b……….b……….b………b
nCu = b = 0,05
Khí thu được gồm CO2 (ay + b) và CO dư (0,22 – ay – b)
mC = 44(ay + b) + 28(0,22 – ay – b) = 0,22.2.18
—> ay = 0,06
nAl = 0,01.2 = 0,02 —> %Al = 6,353%
nCu = 0,05 —> %Cu = 37,647%
nO = 0,01.3 + 0,05 + ay = 26,353%
—> %M = 29,647%
nH2SO4 = 12,5.98%/98 = 0,125
2MxOy + (6x – 2y)H2SO4 —> xM2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y)H2O
CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
—> nH2SO4 = a(6x – 2y)/2 + 0,05 = 0,125
Thay ay = 0,06 —> ax = 0,045
—> x/y = ax/ay = 3/4
—> Oxit là Fe3O4.