Bài tập muối amoni hữu cơ (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. X là tripeptit, Y là tetrapeptit, Z là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12N2O4 (đều mạch hở). Cho 0,14 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng với dung dịch chứa 0,46 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,03 mol một amin đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở) có tổng khối lượng 45,85 gam. Khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 8,7 gam.       B. 8,5 gam.       C. 8,2 gam.       D. 9,0 gam.

(Xem giải) Câu 2. Cho hỗn hợp X gồm A (C9H22O4N2) và B (C8H22O5N4, là muối của Lysin) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 2,24 lít hỗn hợp Y gồm hai amin no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với H2 là 19,7 và dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được m gam hỗn hợp T gồm ba muối khan trong đó hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là

A. 14,58.        B. 12,99.        C. 15,84.        D. 12,66.

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H16N4O5), trong đó X tác dụng với NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 28,225.         B. 26,250.         C. 26,875.         D. 27,775.

(Xem giải) Câu 4. Cho m gam hỗn hợp E gồm X (C8H16O4N2, mạch hở) và Y (C3H9O3N) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 4,48 lít khí chỉ chứa một amin bậc 2, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối khan (muối vô cơ chiếm 57,3% về khối lượng). Gía trị của m gần nhất với:

A. 26          B. 21           C. 31           D. 16

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của a-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 9,87 và 0,03.      B. 9,84 và 0,03.      C. 9,87 và 0,06.      D. 9,84 và 0,06.

(Xem giải) Câu 6. Cho 5,06 gam hỗn hợp E gồm X (C4H12O5N2) và Y (C3H11O5N3) tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 0,672 lít một amin (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 7,59        B. 6,87        C. 5,67        D. 5,90

(Xem giải) Câu 7. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H15O4N3. Cho m gam X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 0,24M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 3,681 gam chắn rắn khan và khí Z duy nhất. Mặt khác nếu cho toàn bộ dung dịch Y trên tác dụng với HCl vừa đủ thì số mol HCl cần dùng là

A. 0,045 mol      B. 0,050 mol      C. 0,051 mol      D. 0,054 mol

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO4 và C3H7NO2. Cho 56,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối đều có phân tử khối nhỏ hơn 100 và 89,32 gam hỗn hợp Z gồm hơi nước và chất hữu cơ T. Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là

A. 52,87%       B. 30,14%        C. 53,25%        D. 31,39%

(Xem giải) Câu 9. Hỗn hợp X gồm đipeptit Y và hai chất có công thức phân tử là C2H8N2O2 và C2H8N2O3. Cho 44,8 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chỉ chứa 45,5 gam hai muối và 0,3 mol hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của Y trong X là:

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 5)

A. 33,48%       B. 29,46%       C. 44,20%       D. 14,73%

(Xem giải) Câu 10. X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H9N3O6 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam X tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị m gần nhất với:

A. 23        B. 29        C. 26        D. 30

(Xem giải) Câu 11. Đốt cháy 0,15 mol hợp chất hữu cơ A là muối amoni hữu cơ mạch hở thu được hỗn hợp B chỉ chứa CO2, H2O, N2. Thổi toàn bộ B vào bình đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm m gam đồng thời xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Lượng khí  thoát ra khỏi bình có thể tích 5,04 lít ở dktc. Mặt khác lượng A trên phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH đun nóng thu được 28,65 gam hỗn hợp hai muối vô cơ. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:

A. 25,35         B. 32,4         C. 33,75         D. 35,1

(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O6) và chất Y (CmH2m+6N2O3) có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 8. Đốt cháy hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,265 mol O2, thu được 1,27 mol H2O. Mặt khác, cho a gam E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z; một amin T đơn chức ở thể khí và x gam hỗn hợp muối khan gồm ba muối (trong đó có muối của axit cacboxylic đa chức). Biết Z và T có số nguyên tử cacbon khác nhau. Giá trị của x là

A. 32,53.       B. 31,55.       C. 25,63.       D. 30,57.

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CnH2n+2O5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-aminoaxit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc) một amin bậc 3 (điều kiện thường là chất khí). Mặt khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp sản phẩm, trong đó có 2,7 gam khối lượng của một axit cacboxylic. Giá trị của m là

A. 9,87.        B. 9,84.        C. 9,45.        D. 9,54.

(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là C5H14N2O4. m gam E phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí F gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hidro là 18,3) và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm bốn muối (trong đó có ba muối có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15%        B. 20%        C. 10%        D. 25%

(Xem giải) Câu 15. Cho 48,05 gam hỗn hợp E gồm chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1O4N) và este hai chức Y (C4H6O4) (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối của axit cacboxylic). Giá trị của m là

A. 64,18.       B. 46,29.       C. 55,73.       D. 53,65.

(Xem giải) Câu 16. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C4H8N2O3, mach hở, là đipeptit) và a mol Y (C5H8O4, mạch hở, là este 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 83,1 gam hỗn hợp T chỉ gồm các muối khan (trong đó có chứa muối của Gly) và 9,6 gam CH3OH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 83,1 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị m là:

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về FeS2, FeS, CuS (Phần 2)

A. 24,3           B. 27         C. 26,3          D. 49,25

(Xem giải) Câu 17. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O4) là muối của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C3H10N2O6), tripeptit Z (CmH2m-3N3O6). Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,64 mol NaOH thu được 50,35 gam hỗn hợp muối và 7,26 gam hỗn hợp khí T gồm 2 amin có tỉ khối so với H2 là 121/7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

A. 65,27%         B. 20,72%        C. 34,72%          D. 44,55%

(Xem giải) Câu 18. Cho m gam hỗn hợp T gồm hai hợp chất hữu cơ X (CnH2n+1O2N) và Y (CnH2nO4N2) (đều là muối amoni, tỉ lệ mol X và Y là 4:3) tác dụng với lượng vừa đủ NaOH, đun nóng, thu được 9,06 gam hỗn hợp muối Q và 0,1 mol hỗn hợp hai khí (thể khí ở điều kiện thường). Cho m gam T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,91 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng X trong T có giá trị gần nhất với:

A. 44           B. 50          C. 55            D. 59

(Xem giải) Câu 19. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit. Ch hỗn hợp E chứa X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,28 mol metyl amin và 27,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nà sau đây?

A. 61.         B. 68.         C. 40.         D. 30.

(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp E gồm X (CnH2n+4N2O4) và Y (CmH2m-3N5O6) đều mạch hở. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được etylamin và dung dịch Z gồm 3 muối (muối Gly, Ala và muối của axit cacboxylic đơn chức). Cô cạn hoàn toàn Z thu được 44,16 gam muối khan. Cho các phát biểu sau:
(a) X chỉ có 1 đồng phân cấu tạo duy nhất.
(b) Tỉ lệ số mol 2 muối của Gly và Ala trong Z tương ứng là 7 : 8.
(c) Thủy phân không hoàn toàn hỗn hợp chứa các đồng phân của Y thu được tối đa 7 tripeptit.
(d) Phần trăm khối lượng của Y trong E lớn hơn 70%.
(e) Khối lượng của E bằng 32,17 gam.
Số phát biểu đúng là ?

A. 1        B. 3        C. 2        D. 4

(Xem giải) Câu 21. Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp A gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có dA/H2 =124/7 và dung dịch B, cô cạn B thu được hỗn hợp Z gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

A. 19,2%         B. 41,9%        C. 38,9%         D. 19,5%

(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp E chứa chất X (CnH2n+6O3N2, là muối của một amin với một axit vô cơ) và chất Y (CmH2mO4N2, là muối của một amin với một axit cacboxylic) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được 12,56 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 17,6. Phần trăm khối lượng của X trong E là?

A. 31,9%        B. 40,0%        C. 35,8%        D. 30,0%

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C6H11N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam hữu cơ. Gía trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 15)

A. 45,4.       B. 30,8.       C. 41,8.       D. 43,6.

(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 lớn hơn 12,5. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 10,6 gam.         B. 14,7 gam.         C. 14,0 gam.         D. 8,2 gam.

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp E gồm hai chất: X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic hai chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit với amin, n > m. Cho 0,1 mol hỗn hợp E tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng, thu được 17,56 gam hỗn hợp hai muối và 3,584 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai amin kế tiếp nhau, tỉ khối với H2 là 18,125. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 68,95%.        B. 62,50%.        C. 75,36%.        D. 72,22%.

(Xem giải) Câu 26. X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α – aminoaxit no, đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 25,32%.       B. 41,46%.       C. 26,28%.       D. 14,83%.

(Xem giải) Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng 0,175 mol O2 (vừa đủ), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thấy có 14 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,78 gam; đồng thời có 0,672 lít khí thoát ra (đktc). Cho 6,69 gam X tác dụng vừa đủ với 90 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam ba muối (gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là

A. 10,29.       B. 9,78.       C . 8,70.        D. 9,24.

(Xem giải) Câu 28. Cho 33,10 gam hỗn hợp M gồm X (công thức phân tử C8H21N3O6) và Y (công thức phân tử C4H12N2O4, là muối của axit cacboxylic đa chức) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 4,48 lít một khí Z duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch G chỉ chứa 4 muối trong đó có 3 muối đều có n nguyên tử cacbon, muối còn lại có m nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phần trăm khối lượng của X trong M là 38,52%.

B. Cô cạn G được 28,0 gam muối khan.

C. X cũng là muối của axit cacboxylic đa chức.

D. Mối quan hệ của m và n là m = n + 1.

(Xem giải) Câu 29. Hỗn hợp X gồm 2 muối A (C3H11O5N3) là muối của aminoaxit và B (C4H12O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức. Lấy 47,3 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thì thu được m gam hỗn hợp Y chứa 3 muối (trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử C) và phần hơi chỉ chứa 0,5 mol một amin. Nếu hòa Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch có khả năng hòa tan Cu tạo khí NO. Giá trị của m là

A. 50,8 gam.       B. 54,6 gam.        C. 56,4 gam.       D. 44,5 gam

(Xem giải) Câu 30. Chất X (CnH2n-2O5N4, tetrapeptit mạch hở); chất Y (CmH2m+4O4N2, các gốc hiđrocacbon được liên kết với nhau bằng các liên kết -COONH3-). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y cần dùng vừa đủ 260 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được etylamin và 24,17 gam hỗn hợp T một muối của amino axit và một muối của axit cacboxylic đơn chức. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là

A. 32,48%.       B. 63,06%.       C. 36,94%.       D. 67,52%

11
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
hamdetrai@gmail.com

Thầy đẹp trai ui, thầy làm nốt pdf của phần 3 đi ạ, mới có mỗi phần 1, 2 thôi ạ!
Em cảm ơn thầy nhiều nhé!

Trang

add cho file pdf phần này để bọn e tải đc k ạ?

Hoàng Dũng

khi nào mới in dc vậy ạ

duchan30052002@gmail.com

sao cái này ko in được vậy

hasagi

đủ 30 bài mới tải về đc

Phạm Thị Minh Nguyệt

ad ơi cho e xin file đề với ạ

sonsuboy

ad cho em xin file với ạ,em cảm ơn ạ

Kim Chi Kay

ad ơi,phần này không có file ạ

AkatsukiRyuutsu

Ko còn nữa à, Ad?

quang

thầy ơi e thầy có thể tổng hợp các câu đếm số đáp án đúng lại thành 1 file ko ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!