Bài toán hỗn hợp amin và các chất hữu cơ (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol ancol đơn chức X bằng 0,702 mol O2 dư, thu được 1,062 mol hỗn hợp khí với hơi. Đốt cháy hoàn toàn E gồm X và 0,2020 mol amin, no, đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 1,08 mol O2, thu được N2, CO2 (a mol) và H2O. Giá trị của a là

A. 0,681.         B. 0,632.        C. 0,619.         D. 0,652.

(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp X chứa hai amin không no, đơn chức, mạch hở thuộc đồng đẳng liên tiếp (Y và Z trong đó MY < MZ và nY < nZ), có một nối đôi C=C và một α-amino axit đồng đẳng của gly. Đốt cháy hoàn toàn 23,52 gam hỗn hợp X thu được 47,52 gam CO2 và 2,688 lít N2 ở (đktc). Mặt khác cho X tác dụng với 150 ml NaOH 1M sau đó cho HCl dư vào thu được dung dịch T chứa các muối (biết amino axit trên có C lớn hơn bốn và amin có C lớn hơn hai). Phần trăm khối lượng muối của aminoaxit có trong T là?

A. 56,08%        B. 45,89%       C. 49,67%        D. 55,59%

(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp E gồm amin X (không no, mạch hở, có 1 liên kết pi) và anken Y (không ở thể khí điều kiện thường), số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,8075 mol O2 thu được N2, CO2 và 9,99 gam H2O. Khối lượng của X trong 11,438 gam hỗn hợp E là

A. 4,25 gam.        B. 5,95 gam.        C. 6,80 gam.       D. 6,56 gam.

(Xem giải) Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là

A. 1,35 gam.        B. 2,16 gam.         C. 1,8 gam.         D. 2,76 gam.

(Xem giải) Câu 5. Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY và phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử nitơ) và hai ankin đồng đẳng kế tiếp (có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E, thu được 0,025 mol N2, 0,17 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 28,21%.        B. 55,49%.       C. 42,32%.         D. 36,99%.

(Xem giải) Câu 6. Hỗn hợp E (chứa các chất lỏng ở điều kiện thường) gồm amin mạch hở X (phân tử gồm các nhóm CH2 và NH2) và 2 ankin Y, Z (nY = nZ; MZ = MY + 14 và MZ < 124). Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 0,47 mol H2O; 0,04 mol N2 và 0,45 mol CO2. Biết Y phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Phát biểu đúng là

A. Amin X là nguyên liệu trực tiếp điều chế nilon-6,6.

B. Phần trăm khối lượng của Z trong E là 27,35%.

C. Tổng số mol các chất trong E là 0,09.

D. Có hai cấu tạo thỏa mãn tính chất của Y.

(Xem giải) Câu 7. Hỗn hợp X gồm glucozơ, axit glutamic, axit α-amino butiric. Hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, mạch hở, đều có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Trộn lẫn x mol X với y mol Y thu được 0,08 mol hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol Z cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được N2, CO2 và 0,36 mol H2O. Biết y mol Y tác dụng tối đa với 0,015 mol H2. Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 18       B. 15       C. 9       D. 12

Bạn đã xem chưa:  Hóa hữu cơ tổng hợp (Phần 2)

(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 40,41%.       B. 38,01%.       C. 70,72%.       D. 30,31%.

(Xem giải) Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là

A. 2,55.       B. 2,97.       C. 2,69.       D. 3,25.

(Xem giải) Câu 10. Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat, metyl amin và hexametylen điamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 0,7M. Gía trị a gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 0,4        B. 0,5        C. 0,7        D. 0,6

(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp X chứa butan, butylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 0,9925 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,615% về khối lượng. Cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A. 0,10.         B. 0,15.         C. 0,20.         D. 0,25.

(Xem giải) Câu 12. Cho X là một ancol đơn chức, Y và Z là hai amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X trong bình kính chứa 22,4 lít O2 (dư), sau phản ứng trong bình thu được 1,5 mol khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp m gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là :

A. 59,73%        B. 22,73%        C. 39,02%        D. 23,23%

(Xem giải) Câu 13. Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp và hai hidrocacbon mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X cần vừa đủ 24,528 lít O2, thu được H2O, 35,2 gam CO2 và 1,12 lít N2. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 29%          B. 19%          C. 15%          D. 22%

(Xem giải) Câu 14. Hỗn hợp E gồm 2 amin X, Y và este Z no, đơn chức (phân tử có 3 nguyên tử cacbon). X và Y là 2 amin 2 chức đều không no cùng dãy đồng đẳng MX < MY. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E thu được 0,46 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần trăm khối lượng Z trong E là

A. 36,49%.       B. 35,25%.       C. 38,25%.       D. 34,16%.

(Xem giải) Câu 15. Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỷ lệ mol 4 : 1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và 0,1 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:

A. 22,6%.       B. 24,2%.       C. 25,0%.         D. 18,8%.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 6)

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở, bậc hai) và hai ancol Y, Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon và số mol của Y gấp 1,5 lần số mol của X). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,175 mol O2, thu được 0,11 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong 0,06 mol E là

A. 17,69.     B. 36,92.     C. 22,46.     D. 20,39.

(Xem giải) Câu 17. Hỗn hợp X gồm một amin (phân tử chỉ chứa nhóm CH2 và NH2) và hai ankan kế tiếp, số mol amin nhỏ hơn số mol mỗi ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp X cần 1,175 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,15 mol H2O. Phần trăm khối lượng amin trong hỗn hợp là

A. 48,78%.       B. 37,40%.       C. 56,10%.       D. 73,17%.

(Xem giải) Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở và một hiđrocacbon cần vừa đủ 0,18 mol O2, thu được hỗn hợp Y gồm H2O, 0,11 mol CO2 và 0,01 mol N2. Mặt khác, cho 9,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối amoni. Giá trị của m là

A. 8,25.       B. 7,45.       C. 9,65.       D. 8,95.

(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp E gồm amin X (không no, có 1 liên kết pi, mạch hở ) và anken Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,062 mol E cần dùng vừa đủ 0,433 mol O2 thu được N2, H2O và 0,278 mol CO2. Phẩn trăm theo khối lượng của X trong E là

A. 26,05%.       B. 51,28%.       C. 56,71%.       D. 69,57%.

(Xem giải) Câu 20. Trộn hỗn hợp X (gồm etylamin và propylamin) với hiđrocacbon mạch hở Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,92 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 1,08 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 44,8 gam. Khối lượng của Y trong hỗn hợp Z gần nhất với kết quả nào sau đây?

A. 7,10 gam.       B. 6,73 gam.       C. 9,50 gam.       D. 6,25 gam.

(Xem giải) Câu 21. Hỗn hợp E gồm một amin X no, hai chức, mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở Y và Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1); MY < MX < MZ ≤ 92. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,59 mol O2. Mặt khác m gam E làm mất màu vừa hết 0,07 mol Br2. Cho 2m gam E tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 2M. Biết rằng tổng số nguyên tử hiđro trong E không quá 25 và các chất có cùng số nguyên tử hiđro. Khối lượng của Z là

A. 1,04.       B. 0,92.       C. 1,68.       D. 2,04.

(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được gồm 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan trong X là:

A. 55,5        B. 44,5       C. 66,67       D. 33,33

(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,675 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,55 mol H2O. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,05 mol Br2. Số mol của Y có trong 0,5 mol E là

Bạn đã xem chưa:  Chất khử với H+ và NO3- (Phần 7)

A. 0,1.       B. 0,2.       C. 0,25.       D. 0,05.

(Xem giải) Câu 24. Cho hỗn hợp E gồm X, Y (MX < MY, đều là 2 amin no, mạch hở, có tối đa 2 nhóm chức, số nguyên tử Cacbon ≥ 5) và hiđrocacbon Z (thuộc dãy đồng đẳng của benzen). Đốt cháy hoàn toàn 0,575 mol hỗn hợp E thì cần dùng 5,5725 mol khí Oxi và thu được 4,025 mol H2O. Mặt khác, 0,575 mol E tác dụng được với tối đa 0,66 mol HCl. Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

A. 16,86%.       B. 45,44%.       C. 37,69%.       D. 25,01%.

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc III) và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,5 mol O2, thu được N2, CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Khối lượng của amin X trong 10,72 gam hỗn hợp E là

A. 3,54 gam       B. 2,36 gam       C. 4,72 gam         D. 7,08 gam

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Dẫn sản phẩm cháy thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm đi m gam so với ban đầu đồng thời có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là

A. 12,0.       B. 4,56.       C. 2,16.       D. 3,48.

(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin, một amin no, đơn chức (trong đó số mol của ankin lớn hơn anken).Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên bằng O2 vừa đủ thu được 0,86 mol CO2, H2O, N2. Ngưng tụ thu thấy hỗn hợp khí còn lại 0,4 mol. Công thức của anken, ankin là?

A. C2H4 và C3H4        B. C2H4 và C4H6

C. C3H6 và C3H4        D. C3H6 và C4H6

(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp E gồm axit ađipic, etylamin và hiđrocacbon X (thể khí ở điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E cần vừa đủ 61,6 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được N2, 83,6 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Mặt khác, 18,1 gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 0,25 mol HCl. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 34       B. 35       C. 25       D. 40

(Xem giải) Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai amin no và một ankan cần vừa đủ 22,12 lít O2 thu được 11,2 lít CO2. Mặt khác 2,57 gam hỗn hợp X đốt cháy tạo ra V lít khí N2. (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:

A. 0,784       B. 3,92       C. 1,68       D. 1,96

(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là.

A. 40         B. 48         C. 42         D. 46

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!