Bài tập về P2O5, H3PO4 (Phần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là
A. 49,61%. B. 48,86%. C. 56,32%. D. 68,75%.
(Xem giải) Câu 2. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76 B. 2,13 C. 4,46 D. 2,84
(Xem giải) Câu 3. Cho 4,26 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH và 0,04 mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 16,64 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,139. B. 0,150. C. 0,060. D. 0,099.
(Xem giải) Câu 4. Cho 3,55 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch T chứa 7,64 gam hai chất tan. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch T thu được 9,30 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,02.
(Xem giải) Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K và K2O vào nước dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có chứa 8,96 gam KOH. Cho 11,36 gam P2O5 vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,5. B. 38,8. C. 19,4. D. 24,5.
(Xem giải) Câu 6. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,64 mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2,64m gam chất tan. Khối lượng m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,1 gam. B. 19,3 gam. C. 21,1 gam. D. 30,3 gam.
(Xem giải) Câu 7. Cho 0,15 mol P2O5 và m gam hỗn hợp Y chứa Na, K, K2O, Na2O vào nước dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 61,2 gam rắn. Mặt khác, cho m gam Y tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T chứa 66,5 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 35,8. B. 31,0. C. 36,6. D. 57,9.
(Xem giải) Câu 8. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2 thu được 10,34 gam gồm kết tủa và chất tan. Giá trị của m là
A. 4,26. B. 8,52. C. 17,04. D. 7,10.
(Xem giải) Câu 9. Cho 7,1 gam P2O5 vào V ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được 13,65 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 175,0. B. 300,0. C. 226,10. D. 231,25.
(Xem giải) Câu 10. Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,37 B. 2,46 C. 4,70 D. 4,48
(Xem giải) Câu 11. Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A. K3PO4 và KOH. B. K2HPO4 và K3PO4.
C. KH2PO4 và K2HPO4. D. H3PO4 và KH2PO4.
(Xem giải) Câu 12. Hòa tan hết m gam P2O5 vào 400 gam dung dịch KOH 10% dư, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 3,5m gam chất rắn. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
A. 13. B. 15. C. 14. D. 16.
(Xem giải) Câu 13. Cho 0,02 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,02 mol K3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa:
A. 0,04 mol KH2PO4 và 0,02 mol K2HPO4 B. 0,06 mol K3PO4 và 0,01 mol KOH.
C. 0,05 mol KH2PO4 và 0,01 mol K3PO4 D. 0,03 mol K2HPO4 và 0,03 mol K3PO4
(Xem giải) Câu 14. Cho m gam P2O5 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 24,6 gam muối. Giá trị của m là
A. 14,2 B. 7,1 C. 35,5 D. 10,65.
(Xem giải) Câu 15. Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH và x mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 8,32 gam hai chất tan. Giá trị của x là
A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,01.
(Xem giải) Câu 16. Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là:
A. 0,030. B. 0,050. C. 0,057. D. 0,139.
(Xem giải) Câu 17. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,17 mol NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 9 gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?
A. 7,10. B. 3,55. C. 12,07. C. 1,775.
(Xem giải) Câu 18. Hòa tan m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH để phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch X chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Khi thêm CaCl2 dư vào X thì sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa anion là Cl-. Giá trị của m là
A. 14,2 gam. B. 28,4 gam. C. 21,3 gam. D. 35,5 gam.
(Xem giải) Câu 19. Hòa tan 22,72 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 74,88. B. 68,48. C. 62,08. D. 81,28.
(Xem giải) Câu 20. Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch tạo thành là:
A. 28,36%. B. 32,85%. C. 30,94% D. 17,91%.
(Xem giải) Câu 21. Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,52. B. 21,30. C. 12,78. D. 7,81.
(Xem giải) Câu 22. Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,35. C. 0,3. D. 0,25.
(Xem giải) Câu 23. Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa sau phản ứng gần nhất với
A. 14,2 gam. B. 53,3 gam. C. 53,5 gam. D. 14,5 gam.
(Xem giải) Câu 24. Cho 7,1 gam P2O5 vào V ml dung dịch X chứa KOH 1,25M và NaOH 0,75M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,4 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 100. B. 150. C. 200. D. 250.
(Xem giải) Câu 25. Chất X phản ứng với Ca3(PO4)2 (tỉ lệ mol 4 : 1) tạo ra Ca(H2PO4)2. Chất X là
A. H3PO4. B. NaH2PO4. C. P2O5. D. H2SO4.
(Xem giải) Câu 26. Cho m gam P2O5 vào 39,2 gam dung dịch H3PO4 5% thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 250 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 16,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự thủy phân của muối, giá trị của m là
A. 3,34. B. 2,84. C. 3,43. D. 2,13.
(Xem giải) Câu 27. Đốt cháy m gam P trong O2 dư rồi cho P2O5 sinh ra phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol tương ứng 4 : 10. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 5,82 gam chất rắn khan. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 1,25 B. 1,086 C. 1,28 D.1,56
(Xem giải) Câu 28. Cho 4,26 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH và 0,02 mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch chứa 12,4 gam hai chất tan. Giá trị của x là:
A. 0,06 B. 0,115 C. 0,114 D. 0,113
(Xem giải) Câu 29. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 28,4. B. 7,1. C. 14,2. D. 21,3.
(Xem giải) Câu 30. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol Na3PO4 và 0,2 mol NaOH, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được (3m + 0,1) gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 12,8. B. 14. C. 15,6. D. 21,2
Bình luận