Bài tập về P2O5, H3PO4 (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần vừa đủ m/17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13,5m/17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Tính giá trị của m?

A. 24,35.         B. 11,66.         C. 13,60.         D. 11,90.

(Xem giải) Câu 2. Cho 5,68 gam P2O5 tác dụng với 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 24,04.           B. 14,05.           C. 4,66.           D. 9,39.

(Xem giải) Câu 3. Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là

A. 350,0.            B. 462,5.            C. 600,0.            D. 452,5.

(Xem giải) Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH, Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,86.       B. 1,55.       C. 2,17.       D. 2,48.

(Xem giải) Câu 5. Cho m gam P tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,68 lít đktc một chất khí duy nhất. Mặt khác, đốt cháy 2m gam P trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch X chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4 thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:

A. 0,03        B. 0,05        C. 0,057        D. 0,139

(Xem giải) Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho bằng oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào nước dư thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 193m/31 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

A. 3.         B. 4.         C. 5.         D. 6.

(Xem giải) Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam P, sau đó hoà tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O, thu được dung dịch X. Người ta cho 350 ml dung dịch KOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 22,02 gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 3,41.      B. 3,114.      C. 2,5575.      D. 1,705.

(Xem giải) Câu 8. Đốt m gam P trong khí oxi dư, sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Na3PO4, thu được dung dịch X chứa Na2HPO4 và Na3PO4. Cho dung dịch CaCl2 dư vào X, thu được dung dịch chứa 2 muối và 56,3 gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  Chuyên đề nhiệt phân muối nitrat (Phần 2)

A. 7,75.        B. 6,20.        C. 4,65.        D. 9,30.

(Xem giải) Câu 9. Đốt m gam photpho trong quyển oxi dư thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 3M thu được 60,1 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 25,8        B. 23,7         C. 25,6        D. 24,8

(Xem giải) Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,426          B. 1,085          C. 1,302          D. 1,395

(Xem giải) Câu 11. Cho rất từ từ và khuấy đều dung dịch H3PO4 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol H3PO4 cho vào được biểu diễn bằng đồ thị sau

Giá trị của x là

A. 27,90 gam.       B. 18,60 gam.       C. 23,12 gam.       D. 24,48 gam.

(Xem giải) Câu 12. Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch Ca(OH)2 ta được đồ thị sau:

Giá trị của a là

A. 0,096.         B. 0,960.         C. 0,036.         D. 0,360.

(Xem giải) Câu 13. Cho 200,0 ml dung dịch Na3PO4 aM vào 300,0 ml dung dịch H3PO4 0,3M thì thu được dung dịch chứa Na2HPO4 0,1M và NaH2PO4 bM. Giá trị của a và b tương ứng là:

A. 0,5 và 0,04     B. 0,35 và 0,22

C. 0,8 và 0,10      D. 0,6 và 0,05

(Xem giải) Câu 14. Cho 200 ml dung dịch NaOH xM tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1,75M, thu được dung dịch chứa 51,9 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của x là:

A. 3,5.       B. 3.       C. 4.       D. 2,5.

(Xem giải) Câu 15. Trộn K và Na theo tỉ lệ mol 1 : 1 được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y và 1,344 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với 1,2 lít dung dịch H3PO4 0,08M, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 10,968       B. 9,675       C. 13,008         D. 12,046

(Xem giải) Câu 16. Cho 0,275 mol NH3 và V ml dung dịch H3PO4 1M phản ứng hết với nhau thu được dung dịch X, biết rằng X  phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH. Tính khối lượng muối khan trong X

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về P2O5, H3PO4 (Phần 3)

A. 14,7         B. 14,9         C. 14,475         D. 13,235

(Xem giải) Câu 17. Cho 21,68 gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch H3PO4, thu được dung dịch X chứa các muối và 8,064 lít khí H2 (đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Cô cạn phần 1 thu được 34,0 gam muối khan. Cho dung dịch CaCl2 dư vào phần 2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.

A. 20,56 gam       B. 24,04 gam       C. 12,40 gam       D. 16,32 gam

(Xem giải) Câu 18. Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

A. 32,6 gam.       B. 36,6 gam.       C. 38,4 gam.       D. 40,2 gam.

(Xem giải) Câu 19. Đốt cháy 7,2 gam Mg trong bình chứa 2,24 lít không khí (đktc, chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch H3PO4 0,5M. Thể tích dung dịch H3PO4 tối đa đã phản ứng với X có giá trị gần nhất với

A. 507 ml.        B. 401 ml.        C. 606 ml.        D. 255 ml.

(Xem giải) Câu 20. Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:

A. 20,95 gam.       B. 16,76 gam.       C. 12,57 gam.       D. 8,38 gam.

(Xem giải) Câu 21. Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 21,3.       B. 28,4.       C. 7,1.       D. 14,2.

(Xem giải) Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong O2 (dư) tạo thành chất X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch Ca(OH)2, rồi cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 5,82 gam muối khan (biết tỉ lệ mol giữa Ca(OH)2 và X là 5 : 2). Giá trị của m là

A. 1,24.       B. 0,93.       C. 2,48.       D. 1,86.

(Xem giải) Câu 23. Trộn V ml dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) với 100 ml dung dịch KOH 2M thì thu được dung dịch X chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của V là

A. 7,35.       B. 26,25.       C. 21,01.       D. 16,80.

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về phân bón (Phần 1)

(Xem giải) Câu 24. Kết quả phân tích thành phần khối lượng của một mẫu apatit như sau:

Thành phần CaO P2O5 SiO2 F SO3 CO2
Phần trăm khối lượng 52,29% 38,83% 2,72% 1,77% 3,22% 1,17%

Hòa tan m1 gam mẫu apatit vào lượng vừa đủ 25,0 ml dung dịch H3PO4 1,0M và H2SO4 0,2M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn gồm CaSO4.2H2O, Ca(H2PO4)2, SiO2. Tổng của m1 và m2 gần nhất với:

A. 8,4 gam.       B. 8,3 gam.        C. 9,1 gam.       D. 8,7 gam.

(Xem giải) Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 13,02 gam P trong khí oxi dư, sau đó cho sản phẩm phản ứng đó tác dụng với V lít dung dịch chứa NaOH 1M và Na3PO4 1M, thu được dung dịch X chứa hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có tỉ lệ mol 1 : 2. Giá trị của V là

A. 0,30.       B. 0,35.       C. 0,20.       D. 0,25.

(Xem giải) Câu 26. Dung dịch X gồm K2HPO4 1M và NaH2PO4 1M. Dung dịch Y gồm Na3PO4 1M và NaOH 1M. Cho 200 ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 64,8            B. 81,0           C. 66,6            D. 63,4

(Xem giải) Câu 27. Hòa tan 7,64 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 (dư) là

A. 33,52 gam.          B. 25,14 gam.        C. 41,90 gam.          D. 16,76 gam.

(Xem giải) Câu 28. Cho sơ đồ sau:

Biết hiệu suất các phản ứng lần lượt là 70% và 100%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% tối thiểu cần dùng để điều chế được 468 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ trên là

A. 800 gam.       B. 350 gam.        C. 700 gam.       D. 400 gam.

(Xem giải) Câu 29. Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là

A. NaH2PO4, Na3PO4.     B. Na3PO4, NaOH.

C. NaH2PO4, Na2HPO4.     D. Na2HPO4, Na3PO4.

(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Hòa tan hết 0,15 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chỉ chứa 21,9 gam muối. Giá trị của m là:

A. 9,36        B. 9,04        C. 8,24        D. 7,68

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!