Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (11/36)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1C 2A 3D 4C 5C 6A 7D 8D 9A 10A
11D 12C 13D 14A 15D 16B 17A 18C 19C 20D
21A 22B 23C 24B 25B 26D 27C 28C 29A 30A
31B 32C 33C 34A 35A 36B 37D 38C 39A 40B

Câu 1. Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch X tạo muối Fe(III). Dung dịch X là?

A. HCl           B. CuSO4.            C. AgNO3.            D. H2SO4 đặc, nguội.

Câu 2. Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, NaHCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là.

A. 4.            B. 2.            C. 3.            D. 5.

Câu 3. Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây tan tốt trong nước.

A. tristearin.            B. anilin.            C. xenlulozơ.            D. alanin.

Câu 4. Monome nào sau đây dùng để trùng hợp tạo thủy tinh hữu cơ?

A. CH3COOCH=CH2.            B. CH3COOCH2-CH=CH2.

C. CH2=C(CH3)COOCH3.            D. CH3COOC(CH3)=CH2.

Câu 5. Cho 3,24 gam bột Al vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được a mol khí H2. Giá trị của a là.

A. 0,15.            B. 0,12.            C. 0,18.            D. 0,24.

Câu 6. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,06 mol), SO42- (0,06 mol), HCO3- (0,12 mol) và Cl- (0,08 mol). Đun nóng mẫu nước cứng trên đến cạn khô, thu được m gam rắn. Giá trị của m là.

A. 17,64 gam.            B. 21,36 gam.            C. 15,00 gam.            D. 23,16 gam.

Xem giải

Câu 7. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

B. Glucozơ và fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất.

C. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°).

D. Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch Br2.

Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 1 mol cacbohiđrat (X) trong môi trường axit, lấy sản phẩm hữu cơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 4 mol Ag. Cacbohiđrat (X) là.

A. Glucozơ.            B. Tinh bột.            C. Xenlulozơ.            D. Saccarozơ.

Câu 9. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm metyl axetat và phenyl axetat cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 27,32 gam muối. Giá trị của m là.

A. 21,24 gam.            B. 19,80 gam.            C. 16,44 gam            D. 16,28 gam.

Xem giải

Câu 10. Este X mạch hở có khối lượng phân tử là 72 đvC. Đun nóng 12,6 gam X với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 14,7 gam.            B. 16,1 gam.            C. 11,9 gam.            D. 12,9 gam

Xem giải

Câu 11. Cho dung dịch Na2CO3 đến dư lần lượt vào các dung dịch: HCl, Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, FeCl2. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là.

A. 3.            B. 2.            C. 1.            D. 4.

Câu 12. Thí nghiệm nào sau đây thu được hai loại kết tủa?

A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

C. Cho dung dịch FeCl2 vào lượng dư dung dịch AgNO3.

D. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

Câu 13. Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?

A. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2.            B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Quỳnh Côi - Thái Bình (Lần 1)

C. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.            D. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O.

Câu 14. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Fe, Ni, Fe(NO3)2.            B. Zn, Al, FeCl2.

C. Al, Fe, FeO.            D. Mg, Cu, Fe(NO3)3.

Câu 15. Cho các polime sau: amilopectin, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là.

A. 4.            B. 2.            C. 1.            D. 3.

Câu 16. Oxit Fe(III) không có tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây?

A. Là oxit bazơ, tác dụng với dung dịch HCl tạo muối Fe(III).

B. Thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.

C. Dùng để pha chế sơn chống gỉ.

D. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với khí CO, nung nóng.

Câu 17. Dẫn 0,2 mol khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe3O4 nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 10,2. Giá trị m là.

A. 9,28 gam.            B. 6,96 gam.            C. 6,40 gam.            D. 8,70 gam.

Xem giải

Câu 18. Hòa tan hết 2,25 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và 0,025 mol khí Y (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn X thu được 17,75 gam muối khan. Khí Y là.

A. NO.            B. N2O.            C. N2.            D. NO2.

Xem giải

Câu 19. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.

B. Nước cứng làm mất tác dụng của xà phòng.

C. Dùng dung dịch HCl để làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời.

D. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và Ca2+ gọi là nước mềm.

Câu 20. Cho các dung dịch sau: C6H5NH2 (anilin), NH2-CH2-COOH, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH, C2H5NH2, NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là.

A. 4.            B. 5.            C. 2.            D. 3.

Câu 21. Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) X + H2 → Y

(b) Y + 3NaOH → 3C18H35O2Na + C3H5(OH)3.

Phân tử khối của X là.

A. 888.            B. 890.            C. 886.            D. 884.

Xem giải

Câu 22. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở điều kiện thường, các polipeptit là chất rắn, không tan trong nước.

B. Phenylamin là chất lỏng, ít tan trong nước.

C. Dung dịch của các amino axit đều làm đổi màu quỳ tìm.

D. Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.

Câu 23. Cho 26,52 gam hỗn hợp gồm glyxin và lysin có tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.

A. 48,84 gam.            B. 41,64 gam.            C. 49,20 gam.            D. 41,40 gam.

Xem giải

Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là (m + 11,52) gam. Nếu đun nóng mgam X trên với dung dịch H2SO4 loãng (dư), lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng (dư) thu được x gam bạc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.

A. 6,48 gam.            B. 12,96 gam            C. 8,64 gam.            D. 25,92 gam.

Xem giải

Câu 25. Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí như sau:

(a) do khí thải từ quá trình quang hợp cây xanh.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Bắc Đông Quan - Thái Bình

(b) do hoạt động của núi lửa.

(c) do khí thải công nghiệp.

(d) do nồng độ cao của các ion như Hg2+, As3+, Pb2+ trong các nguồn nước

Các nhận định đúng là.

A. (a) và (b).            B. (b) và (c).            C. (c) và (d).            D. (a) và (d).

Câu 26. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

1136

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X và T lần lượt là.

A. Cr2(SO4)3 và Na2CrO4.            B. Na2CrO4 và Na2Cr2O7.

C. NaCrO2 và Na2CrO4.            D. Cr2(SO4)3 và Na2Cr2O7.

Câu 27. Cho các nhận định sau:

(1) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch đồng nhất;

(2) Cho ancol etylic vào dung dịch anilin, thu được dung dịch phân lớp;

(3) Axit glutamic là hợp chất hữu cơ tạp chức;

(4) Monome là các phân tử tạo nên từng mắc xích của polime.

Số nhận định đúng là.

A. 2.            B. 1.            C. 3.            D. 4.

Câu 28. Đốt cháy 17,92 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn X. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 0,12 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 66,76 gam. Giá trị của m là.

A. 22,40 gam.            B. 21,12 gam.            C. 21,76 gam.            D. 22,08 gam.

Xem giải

Câu 29. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phản ứng giữa etyl axetat với dung dịch NaOH được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

C. Thủy phân este có công thức C3H4O2 trong môi trường axit thu được muối và anđehit.

D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.

Câu 30. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng.

(b) Đun nóng mẫu nước cứng tạm thời.

(c) Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

(d) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng.

Số thí nghiệm có sinh ra chất khí là.

A. 3.            B. 4.            C. 1.            D. 2.

Câu 31. Đun nóng m1 gam este X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và m2 gam muối natri của alanin (với m1 < m2). Công thức phân tử của X là.

A. C3H7O2N.            B. C4H9O2N.            C. C3H9O2N.            D. C4H11O2N.

Xem giải

Câu 32. Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được CO2, N2 và 0,8 mol H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là.

A. 41,6 gam.            B. 46,6 gam.            C. 40,2 gam.            D. 43,0 gam.

Xem giải

Câu 33. Cho từ từ 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM vào bình chứa 200 ml dung dịch gồm H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,4M thu được 39,63 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp vào bình 240 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.

A. 40,41 gam.            B. 42,75 gam.            C. 38,07 gam.            D. 36,51 gam.

Xem giải

Câu 34. Cho các phát biểu sau:

(1) Ở nhiệt độ cao, khí CO hay H2 khử được các oxit kim loại kiềm thổ thành kim loại;

(2) Các kim loại Na, Ca, Mg và Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy;

Bạn đã xem chưa:  Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (35/36)

(3) Các kim loại có tính khử mạnh đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu;

(4) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CrCl3, xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng là.

A. 1.            B. 4.            C. 2.            D. 3.

Câu 35. Hỗn hợp X chứa chất Y (C2H7O3N) và chất Z (C4H12O2N2); trong đó Z là muối của amino axit. Đun nóng 12,24 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,688 lít (đktc) khí T duy nhất (có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh). Nếu cho 12,24 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là.

A. 13,12 gam.            B. 8,10 gam.            C. 14,36 gam.            D. 11,66 gam.

Xem giải

Câu 36. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 45,42 gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân, thu được 65,72 gam kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa này đen nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 63,92 gam rắn. Giá trị của m là.

A. 15,4 gam.            B. 14,5 gam.            C. 15,6 gam.            D. 16,5 gam.

Xem giải

Câu 37. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(1) X + NaOH → Y + H2O            (2) Y + 3HCl → Z + 2NaCl.

Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh.

B. Z tác dụng tối đa với CH3OH/HCl thu được este có công thức C7H14O4NCl.

C. Đốt cháy 1 mol Y thu được Na2CO3 và 8 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2.

D. Z có tính lưỡng tính.

Xem giải

Câu 38. Hai peptit X, Y (MX < MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.

A. 43,68%.            B. 25,48%.            C. 33,97%.            D. 29,12%.

Xem giải

Câu 39. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu trong dung dịch chứa 0,3 mol NaNO3 và 0,45 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 70,18 gam và x gam hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được (2m + 1,2) gam kết tủa Z. Lấy toàn bộ Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m + 5,76) rắn khan. Giá trị của x là.

A. 3,08 gam.            B. 3,52 gam.            C. 3,36 gam.            D. 3,40 gam.

Xem giải

Câu 40. Hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 1,27 mol O2, thu được CO2, N2 và 19,08 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,2 mol hỗn hợp Z gồm hai ancol có tỉ khối so với He bằng 12,9 và hỗn hợp T chứa ba muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là.

A. 10,47%.            B. 11,64%.            C. 15,70%.            D. 17,46%.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!