Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (13/36)
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
1D | 2C | 3A | 4D | 5C | 6C | 7D | 8B | 9D | 10B |
11C | 12A | 13D | 14C | 15D | 16B | 17A | 18C | 19B | 20D |
21C | 22B | 23B | 24C | 25A | 26B | 27A | 28A | 29B | 30C |
31B | 32D | 33C | 34A | 35A | 36B | 37B | 38D | 39B | 40D |
Câu 1. Chất hay dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch Cr2(SO4)3?
A. NaOH. B. Zn. C. BaCl2. D. Fe2(SO4)3.
Câu 2. Mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Hóa chất nào sau đây không thể làm mềm tính cứng của mẫu nước cứng trên?
A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. Na3PO4.
Câu 3. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử tơ nilon-6 là.
A. 63,72%. B. 54,96%. C. 53,09%. D. 64,86%.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O, bền ở nhiệt độ thường.
B. CaCO3 là nguyên liệu được dùng trong ngành công nghiệp gang, thép.
C. Công thức hóa học của phèn chua là NaAl(SO4)2.124H2O.
D. Các kim loại Na và Ba đều khử được nước ở điều kiện thường.
Câu 6. Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. CaCO3 → CaO + CO2.
B. Ba(HCO3)2 + NaOH → NaHCO3 + BaCO3 + H2O.
C. Fe + Cl2 → FeCl2.
D. Mg + H2O → MgO + H2.
Câu 7. Este X mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol no. Tỉ khối hơi của X so với oxi bằng 2,6875. Tên gọi của X là.
A. metyl metacrylat. B. etyl axetat.
C. anlyl fomat. D. metyl acrylat.
Câu 8. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng là.
A. metyl axetat, glucozơ, alanin. B. metyl axetat, alanin, lysin.
C. axit glutamic, fructozơ, triolein. D. phenylamoni clorua, glyxin, anilin.
Câu 9. Cho dãy các chất: tinh bột, Gly-Gly-Gly, triolein, alanin, saccarozơ và axit glutamic. Số chất trong dãy là chất rắn ở điều kiện thường là.
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 10. Dẫn khí X qua ống sứ chứa chất rắn Y, nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được khí Z. Hấp thụ Z vào nước vôi trong (lấy dư), thấy dung dịch vẫn đục. Khí Z được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
A. H2 + CuO → Cu + H2O.
B. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2.
C. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.
D. 2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2 + H2O.
Câu 11. Đun nóng 6,12 gam phenyl axetat với dung dịch NaOH dư, thu được khối lượng muối là.
A 7,11 gam. B.101,35 gam. C.8,91 gam. D.9,72 gam.
Câu 12. Cho m gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (1,5m – 2,96) gam muối. Giá trị m là.
A. 11,76 gam. B. 7,35 gam. C. 13,13 gam. D. 8,82 gam.
Câu 13. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, sản phẩm cho được phản ứng tráng gương. X là.
A. CH3HCOOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH2-CH=CH2.
B. CH2=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOCH=CH2.
Câu 14. Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất béo no Y. Thủy phân hoàn toàn Y trong môi trường axit, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol và axit stearic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là.
A. 8. B. 4. C. 2. D. 6.
Câu 15. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 4,032 lít. B. 5,376 lít. C. 6,720 lít. D. 2,688 lít.
Câu 16. Nung nóng 7,2 gam bột Al với 19,2 gam Fe2O3 trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được a mol khí H2. Giá trị của a là.
A. 0,06. B. 0,04. C. 0,12. C. 0,08.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CH3NH2 có lực bazơ yếu hơn amoniac.
B. CH3NH2 có tên thay thế là metanamin.
C. CH3NH2 là chất khí ở điều kiện thường.
D. CH3NH2 tan tốt trong nước tạo dung dịch có khả năng làm hồng phenolphtalein.
Câu 18. Dãy các polime đều được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là.
A. tơ nilon-6,6; tơ nitron, poli(metyl metacrylat), cao su buna.
B. tơ nitron; tơ capron; poli(vinyl clorua); tơ enang.
C. tơ capron; poli(metyl metacrylat); polietilen, tơ nitron.
D. tơ lapsan; tơ enang; poli(vinyl clorua); polietilen.
Câu 19. Đốt cháy 0,12 mol Fe trong khí Cl2, thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y chứa 15,24 gam muối. Khối lượng của muối clorua trong rắn X là.
A. 19,50 gam. B. 13,00 gam. C. 10,16 gam. D. 15,24 gam.
⇒ Xem giải
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là.
A. 12,4. B. 13,2. C. 14,8. D. 16,4.
⇒ Xem giải
Câu 21. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Fe3O4 là thành phần chính của quặng hemantit.
B. Fe(OH)2 để lâu ngoài không khí, thu được Fe2O3.
C. FeO và Fe(OH)3 có tính bazơ.
D. Trong các phản ứng, cation Fe2+ trong dung dịch chỉ thể hiện tính khử.
Câu 22. Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CnHmO5N4) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị m là.
A. 46,16 gam. B. 59,16 gam. C. 57,36 gam. D. 47,96 gam.
⇒ Xem giải
Câu 23. Cho các phương trình điện phân sau:
(a) 2NaOH → 2Na + 1/2O2 + H2O; (b) 2NaCl + H2O → NaCl + NaClO + H2;
(c) CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4; (d) NaCl → Na + 1/2Cl2.
Các phương trình điện phân xảy ra trong dung dịch là.
A. (a),(b),(c). B. (b),(c).
C. (c). D. (a),(b),(c),(d).
Câu 24. Hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO (trong đó CuO chiếm 50% số mol hỗn hợp). Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng khí CO (dùng dư), lấy phần rắn cho vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc) và dung dịch chứa 37,5 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 16. C. 13. D. 15.
⇒ Xem giải
Câu 25. Cho hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al và Na vào lượng nước dư, thu được rắn X và dung dịch Y. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch chứa hai muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất trong rắn X và dung dịch Y là.
A. Al, Fe, Cu, NaAlO2. B. Fe, Cu, NaAlO2, NaOH.
C. Fe, Cu, NaAlO2. D. Al, Fe, Cu, NaAlO2, NaOH.
Câu 26. Đun nóng m gam este đơn chức X (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 0,16 mol NaOH, thu được (1,25m + 2,04) gam muối. Nếu đốt cháy a mol X cần dùng 0,57 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là.
A. 0,09. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,03.
⇒ Xem giải
Câu 27. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch muối X, thu được kết tủa Y màu trắng. Hòa tan hết m gam Y vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z có khối lượng tăng m gam. Muối X là.
A. MgCl2. B. Na2CO3. C. KHSO4. D. FeCl3.
Câu 28. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch X chứa CuCl2 0,7M và FeCl3 0,2M thu được dung dịch Y có khối lượng bằng với khối lượng dung dịch X ban đầu. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 98,75 gam. B. 84,40 gam. C. 71,75 gam. D. 93,35 gam.
⇒ Xem giải
Câu 29. Cho các phát biếu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và fructozơ đều là cacbohiđrat đơn giản nhất;
(b) Amilozơ và amilopectin đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n;
(c) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích;
(d) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 30. Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và mononatri glutamat có cùng nồng độ mol. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa KOH 0,4 và NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 23,83 gam. B. 16,25 gam. C. 15,61 gam. D. 21,83 gam.
⇒ Xem giải
Câu 31. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Na2O vào nước dư.
(2) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4.
(3) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng dư.
(4) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Nung nóng Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 32. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là.
A. 26,52 gam. B. 25,56 gam. C. 23,64 gam. D. 25,08 gam.
⇒ Xem giải
Câu 33. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho bột Fe dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2.
(4) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ.
(5) Cho Na vào dung dịch HCl loãng, sau đó cho vài giọt dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 34. Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với các axit cacboxylic;
(b) Đun nóngchất béo trong môi trường axit, thu được glyxerol và xà phòng;
(c) Tristearin có công thức phân tử là C57H110O6;
(d) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
Số nhận định đúng là.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 35. Cho sơ đồ phản ứng:
Chất X là một trong các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là.
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
⇒ Xem giải
Câu 36. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức cần dùng 0,83 mol O2, sản phẩm gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là 42,84 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol etylic có khối lượng là 8,28 gam và hỗn hợp muối Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 4,8. B. 5,4. C. 5,2. D. 5,0
⇒ Xem giải
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nước nóng từ 65 °C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
(2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc.
(5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử.
Số phát biểu đúng là.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 38. Trong bình kín (không có không khí) chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,06. C. 0,24. D. 0,12.
⇒ Xem giải
Câu 39. Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và este của α-amino axit. Đun nóng 0,4 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y số mol là 0,25 mol và hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ Z với oxi vừa đủ thu được CO2; N2; 27,9 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Z là.
A. 26,4%. B. 8,8%. C. 13,2%. D. 17,6%.
⇒ Xem giải
Câu 40. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, CuO, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,4 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 53,18 gam và hỗn hợp khí Y gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 9,125. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được (m + 10,01) gam kết tủa Z. Nung nóng toàn bộ Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được (m + 3,08) gam rắn khan. Giá trị của x là.
A. 0,12. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,06.
⇒ Xem giải
Bình luận