Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (35/36)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1A

2C 3C 4D 5B 6B 7C 8B 9B 10A

11C

12A 13D 14A 15A 16C 17B 18C 19D

20B

21A

22C 23D 24C 25C 26B 27A 28C 29C

30D

31A 32D 33A 34B 35B 36C 37B 38D 39B

40A

Câu 1. Trong số các kim loại sau, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A. Hg.           B. Cs.           C. Li.           D. Ca.

Câu 2. Cho dung dịch H2SO4 loãng dư vào dung dịch Na2CrO4 thu được dung dịch có màu?

A. xanh lam.           B. xanh tím.           C. da cam.           D. vàng.

Câu 3. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A. Cu + FeCl3.           B. Cu + HNO3.           C. Ag + Fe(NO3)3.           D. Zn + CrCl3.

Câu 4. Phát biểu sai là?

A. Đồng kim loại được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân.

B. Đồng kim loại có tính điện tốt hơn nhôm.

C. Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

D. Đồng là kim loại màu xanh, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng.

Câu 5. Ngâm một vật làm bằng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa. Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình ăn mòn đó?

A. Zn đóng vai trò là anot và bị khử thành Zn2+.

B. Cu đóng vai trò là catot và ion H+ bị khử thành H2.

C. Cu đóng vai trò là anot và bị oxi hóa thành Cu2+.

D. Zn đóng vai trò là catot và bị oxi hóa thành Zn2+.

Câu 6. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 0,6M thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,240 lít.           B. 1,792 lít.           C. 2,688 lít.           D. 2,016 lít.

Câu 7. Cho 4,32 gam hỗn hợp gồm Na và Na2O vào nước dư, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và 200 ml dung dịch X chứa NaOH xM. Giá trị của x là

A. 0,4.           B. 0,6.           C. 0,8.           D. 1,0

Câu 8. Phương trình điện phân nào sau đây là sai?

A. 2Al2O3 → 4Al + 3O2.

B. 2NaOH → 2Na + O2 + H2.

C. 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O.

D. 2NaCl → 2Na + Cl2.

Câu 9. Tiến hành các thí nghiệm:

(a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 dư. (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Đốt cháy FeS2 trong không khí.

Thí nghiệm tạo ra kim loại là

A. (b).           B. (a).           C. (d).           D. (c).

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(a) Ancol etylic, nicotin, cafein đều là những chất gây nghiện.

(b) Ô nhiễm không khí có nguy cơ tác hại đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.

(c) Nước sạch không chứa các chất nhiễm bẩn, vi khuẩn gây bệnh và các hóa chất làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

(d) Ô nhiễm môi trường đất dẫn đến làm giảm độ phì của đất.

Các phát biểu đúng là.

A. (a),(b),(c),(d).           B. (b),(c),(d).           C. (a),(b).           D. (a),(b),(d).

Câu 11. Poliacrilonitrin được ứng dụng làm vật liệu nào sau đây?

A. Chất dẻo.           B. Keo dán.           C. Tơ.           D. Cao su.

Câu 12. Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?

A. Phenyl axetat.           B. Metyl acrylat.          C. Tristrearin.           D. Benzyl fomat.

Câu 13. Hợp chất hữu cơ nào sau thuộc loại α-amino axit?

A. H2N-CH2-CH2-COOH.           B. H2N-CH2-COOCH3.

C. H2N-CH2-COONH4.           D. CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 14. Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân?

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh (Lần 1)

A. Glucozơ.           B. Xenlulozơ.           C. Alanin.           D. Saccarozơ.

Câu 15. Thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?

A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenylamoni clorua.

B. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong amoniac, đun nóng.

C. Cho dung dịch anilin vào nước brom.

D. Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng (anbumin).

Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 15,3 gam este X, thu được 22,44 gam CO2 và 9,18 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C4H8O2.           B. C3H6O2.           C. C2H4O2.           D. C5H10O2.

Câu 17. Cho 0,2 mol trimetylamin vào dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị m là

A. 13,5 gam.           B. 19,1 gam.           C. 16,3 gam.           D. 21,9 gam.

Câu 18. Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là

A. glucozơ, amilopectin, xenlulozơ.           B. glucozơ, amilozơ, saccarozơ.

C. saccarozơ, amilopectin, xenlulozơ.           D. fructozơ, xenlulozơ, glucozơ.

Câu 19. Triolein không có tính chất hay ứng dụng nào sau đây?

A. Là nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng.

B. Ở điều kiện thường là chất lỏng, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.

D. Không bị oxi hóa bởi oxi không khí.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Saccarozơ là thành phần chủ yếu của đường mía.

B. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh, màu trắng và dễ tan trong nước.

C. Ở điều kiện thường, dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

D. Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.

Câu 21. Cho 10,02 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 10,86 gam muối. Nếu hòa tan hết 10,02 gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,12 mol khí NO duy nhất và dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là

A. 40,98 gam.           B. 39,78 gam.           C. 41,78 gam.           D. 41,38 gam.

Xem giải

Câu 22. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 9,8. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,2 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 47,1 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 32,95%.           B.57,33%.           C. 38,22%.           D. 39,54%.

Xem giải

Câu 23. Thủy phân hoàn toàn m tripeptit mạch hở X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 62,46 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là

A. 40,86 gam.           B. 50,58 gam.           C. 47,34 gam.           D. 44,10 gam.

Xem giải

Câu 24. Cho 41,76 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol/l. Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó đun nóng rồi lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được x gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

A. 43,20 gam.           B. 34,56 gam.           C. 51,84 gam.           D. 17,28 gam.

Xem giải

Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. CrO3 và Na2O đều tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm tan.

B. Ở nhiệt độ cao, các chất như C, CO, H2, Al khử được tất cả các oxit kim loại thành kim loại.

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Lý Thái Tổ - Bắc Ninh (Lần 2)

C. Điện phân dung dịch chất điện li (dung dịch muối) dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu và trung bình.

D. Hầu hết các hợp kim đều không bị ăn mòn.

Câu 26. Cho 0,2 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 36,7 gam muối. Công thức phân tử của X là

A. C2H5O2N.           B. C4H9O2N.           C. C3H7O2N.           D. C5H11O2N.

Xem giải

Câu 27. Hỗn hợp E gồm hai este X, Y mạch hở; trong đó este X đơn chức có phần trăm khối lượng của oxi chiếm 37,209%. Đun nóng 18,48 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối và 0,2 mol ancol Z (no, đơn chức). Giá trị của m là

A. 23,28 gam.           B. 20,08 gam.           C. 22,88 gam.           D. 26,08 gam.

Xem giải

Câu 28. Peptit X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NHCH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X là một tetrapeptit.

B. Amino axit đầu C là alanin.

C. Thủy phân không hoàn toàn X, có thể thu được tripeptit Gly-Gly-Ala.

D. X cho được phản ứng màu biurê.

Câu 29. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa a mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

293536

Tỉ lệ a : b là

A. 4 : 3.           B. 1 : 2.           C. 2 : 3.           D. 1 : 3.

Xem giải

Câu 30. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: FeO –+CO dư–> X  –+Y dư–> Z  –+T dư–> Fe(NO3)3.

Các chất X, Y, Z, T lần lượt thỏa mãn là

A. Fe2O3, HCl, FeCl3, AgNO3.           B. Fe, Cl2, FeCl3, HNO3.

C. Fe, Cl2, FeCl3, Cu(NO3)2.           D. Fe, HCl, FeCl2, AgNO3.

Câu 31. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(1) Glucozơ và fructozơ là monosaccarit đơn giản nhất không cho được phản ứng thủy phân.

(2) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit, thu được nhiều phân tử glucozơ.

(3) Các đisaccarit cho được phản ứng thủy phân.

(4) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức.

(5) Tinh bột do các mắt xích –C6H12O6– liên kết với nhau tạo nên.

Số phát biểu sai là

A. 2.           B. 1.           C. 3.           D. 4.

Câu 32. Nung nóng 41,38 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Fe2O3 và Fe3O4 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy thoát ra a mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch Y và 15,68 gam rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 40,04 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,05.           B. 0,04.           C. 0,02.           D. 0,03.

Xem giải

Câu 33. Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl và SO42-. Cho các nhận định sau:

(1) Mẫu nước trên là nước tự nhiên.

(2) Mẫu nước trên là nước có tính cứng toàn phần.

(3) Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tính cứng của mẫu nước trên.

(4) Đun nóng mẫu nước trên, thu được nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là

A. 4.           B. 2.           C. 1.           D. 3.

Câu 34. Đốt cháy 19,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 32,50 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 162,54 gam kết tủa. Giá trị của a là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN chuyên Tuyên Quang (Lần 1)

A. 0,18           B. 0,12.           C. 0,16.           D. 0,14.

Xem giải

Câu 35. Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn một đipeptit mạch hở, luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.

(b) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm đều thu được glyxerol.

(c) Các polipeptit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit.

(d) Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo polime.

(e) Các tơ tổng hợp chỉ được được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

A. 4.           B. 2.           C. 1.           D. 3.

Câu 36. X, Y (MX < MY) là hai peptit đều mạch hở có tổng số liên kết peptit là 9; trong mỗi phân tử peptit có số nguyên tử oxi không nhỏ hơn 6. Đun nóng 31,99 gam hỗn hợp E chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,2675 mol O2, thu được Na2CO3 và 2,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Số nguyên tử hiđro (H) có trong peptit Y là

A. 30.           B. 32.           C. 36.           D. 34.

Xem giải

Câu 37. Cho 3 cặp chất rắn với khối lượng mỗi chất trong ba cặp đều bằng nhau gồm: CrO3+ CaCO3; CaCO3+ KHCO3; KHCO3+ CrO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2) và (3). Thực hiện ba thí nghiệm sau:

– Cho 10 gam (1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm x gam.

– Trộn 10 gam (2) và 10 gam (3) rồi cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm y gam.

– Trộn 10 gam (1) và 10 gam (3) rồi cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 2x gam.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bay hơi không đáng kể. Biểu thức liên hệ x và y là

A. x = 2y.           B. y = 3x.           C. 2x = 3y.           D. y = 2x.

Xem giải

Câu 38. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng tỉ lệ mol các chất).

(1) X + 2NaOH → 2Y + Z; (2) Z + T –HCl–> P (C3H8O2NCl).

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH(OH)-COO-CH3.

B. Y có mạch cacbon phân nhánh.

C. Đun nóng Z với H2SO4 ở 170°C, thu được một anken duy nhất.

D. Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.

Xem giải

Câu 39. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có cùng công thức phân tử, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 30,66 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba ancol không là đồng phân của nhau và 32,62 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 13,68 gam H2O. Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 1,2.           B. 0,4.           C. 1,6.           D. 0,8.

Xem giải

Câu 40. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,04.           B. 0,06.           C. 0,08           D. 0,02.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!