Giải chi tiết đề thi THPT Quốc gia 2018 (Phần 1)
MÃ ĐỀ 209
Các mã đề có cùng nội dung, chỉ xáo trộn câu hỏi và đáp án: 201, 209, 215, 217, 223
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
41D | 42C | 43C | 44A | 45D | 46D | 47B | 48D | 49A | 50C |
51A | 52D | 53A | 54B | 55B | 56D | 57B | 58C | 59C | 60B |
61D | 62B | 63B | 64C | 65D | 66C | 67C | 68D | 69D | 70C |
71D | 72D | 73C | 74D | 75B | 76B | 77C | 78D | 79B | 80B |
Câu 41. Công thức phân tử của etanol là:
A. C2H4O2 B. C2H4O C. C2H6 D. C2H6O
Câu 42. Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A. NaCl B. KCl C. HCl D. KNO3
Câu 43. Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
A. Polietilen B. Polistiren C. Polipropilen D. Poli(vinyl clorua)
Câu 44. Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6 B. C2H4O2 C. C12H22O11 D. (C6H10O5)n
Câu 45. Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Ag B. Fe C. Cu D. Al
Câu 46. Chất nào sau đây là muối axit?
A. NaNO3 B. CuSO4 C. Na2CO3 D. NaH2PO4
Câu 47. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Na B. Hg C. Li D. K
Câu 48. Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A. Màu hồng B. Màu vàng C. Màu đỏ D. Màu xanh
Câu 49. Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. NaNO3 B. HCl C. AgNO3 D. CuSO4
Câu 50. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaOH B. CrCl3 C. Cr(OH)3 D. KOH
Câu 51. Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A. CO B. N2 C. H2 D. He
Câu 52. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. Etilen B. Metan C. Benzen D. Propin
Câu 53. Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,08 B. 1,62 C. 0,54 D. 2,16
Câu 54. Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 329 B. 320 C. 480 D. 720
Câu 55. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.
Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
A. Có kết tủa đen B. Dung dịch Br2 bị nhạt màu C. Có kết tủa trắng D. Có kết tủa vàng
Câu 56. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn, giá trị của m là
A. 5,0. B. 15,0. C. 7,2. D. 10,0.
⇒ Xem giải
Câu 57. Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH và NH2-CH2-COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphatlein là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4
⇒ Xem giải
Câu 58. Thủy phân este X trong dung dịch axit thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 59. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2. Khối lượng Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam. B. 5,1 gam. C. 10,2 gam. D. 2,7 gam.
⇒ Xem giải
Câu 60. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch:
A. K2CO3 và HNO3. B. NaCl và Al(NO3)3.
C. NaOH và MgSO4. D. NH4Cl và KOH
Câu 61. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 62. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân triolein thu được etilen glicol.
(b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
⇒ Xem giải
Câu 63. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối Fe(II) là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
⇒ Xem giải
Câu 64. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) và số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 10,68. B. 9,18. C. 12,18. D. 6,84.
⇒ Xem giải
Câu 65. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 132. B. 104. C. 118. D. 146.
⇒ Xem giải
Câu 66. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
⇒ Xem giải
Câu 67. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3. B. 5:6. C. 3:4. D. 1:2.
⇒ Xem giải
Câu 68. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z
(b) X + Ba(OH)2 dư → Y + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, Al(OH)3.
C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3. D. AlCl3, Al(NO3)3
⇒ Xem giải
Câu 69. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa 3 hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,10.
⇒ Xem giải
Câu 70. Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
⇒ Xem giải
Câu 71. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử | Hiện tượng |
X |
Cu(OH)2 | Tạo hợp chất màu tím |
Y | Dung dịch AgNO3/NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Etyl fomat, Gly-Ala-Gly, anilin. B. Anilin, etyl fomat, Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Gly, anilin, etyl fomat. D. Gly-Ala-Gly, etyl fomat, anilin.
Câu 72. Thủy phân hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat, natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,08
⇒ Xem giải
Câu 73. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được a mol CO2 và a – 0,09 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 10,60%. B. 4,19%. C. 8,70%. D. 14,14%.
⇒ Xem giải
Câu 74. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0.
⇒ Xem giải
Câu 75. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 làn sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,28. B. 8,04. C. 6,80. D. 6,96.
⇒ Xem giải
Câu 76. Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%. B. 34,09%. C. 29,83%. D. 25,57%.
⇒ Xem giải
Câu 77. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.
⇒ Xem giải
Câu 78. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912. B. 3,090. C. 4,422. D. 3,600.
⇒ Xem giải
Câu 79. Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là
A. 0,02. B. 0,03. C. 0,01. D. 0,04.
⇒ Xem giải
Câu 80. Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 10,68. B. 12,36. C. 13,20. D. 20,60
⇒ Xem giải
Bình luận