Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (30/36)

⇒ Đáp án và giải chi tiết:

1A

2C 3C 4A 5D 6A 7C 8D 9A 10C

11B

12A 13D 14C 15A 16C 17A 18D 19A

20C

21B

22A 23B 24B 25B 26D 27B 28B 29C

30B

31C 32D 33A 34C 35C 36C 37D 38A 39C

40A

Câu 1. Kim loại nào sau đây được dùng để chế tạo tế bào quang điện?

A. Cs.           B. Rb.            C. Sr.            D. Li.

Câu 2. Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. FeCl2.            B. HCl.            C. FeCl3.            D. AlCl3.

Câu 3. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?

A. NaOH.            B. Fe(NO3)3.            C. HCl.            D. HNO3.

Câu 4. Cho 41,31 gam oxit của kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng vừa đủ với 340 ml dung dịch H2SO4 1,5M. Kim loại M là

A. Zn.            B. Al2O3.            C. ZnO.            D. Al.

Câu 5. Cho 6,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 46,28 gam hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khí X là

A. N2.            B. NO2.            C. NO.            D. N2O.

Câu 6. Cho lần lượt các chất: Na2O, CrO3, Fe3O4, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là

A. 4.            B. 5.            C. 3.            D. 2.

Câu 7. Thí nghiệm nào sau đây, sau khi kết thúc phản ứng thấy khí thoát ra; đồng thời thu được kết tủa?

A. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

B. Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4 loãng.

C. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

D. Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.

Câu 8. Điện phân với điện cực trơ (màng ngăn xốp) dung dịch chứa HCl, CuCl2 và FeCl3. Thứ tự điện phân tại catot của các cation là

A. Fe2+; Fe3+; Cu2+; H+.

B. H+; Fe2+; Fe3+; Cu2+.

C. Cu2+; Fe3+; Fe2+; H+.

D. Fe3+; Cu2+; H+; Fe2+.

Câu 9. N,N-đimetylmetanamin có phân tử khối là

A. 59.            B. 73.            C. 45.            D. 31.

Câu 10. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. cao su lưu hóa.            B. xenlulozơ.           C. amilopectin.            D. poli(vinyl clorua).

Câu 11. Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là

A. CH3COOC(CH3)2-CH2-CH3.            B. CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2.

C. CH3COOCH(CH3)-CH(CH3)2.            D. CH3COOCH2-C(CH3)2-CH3.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sợi bông, tơ tằm, amilopectin thuộc polime thiên nhiên.

B. Tơ olon và tơ nilon-6,6 đều là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

D. Polietilen và poli(vinyl clorua) đều là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

Câu 13. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ?

A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.            B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. H2 (xúc tác Ni, t°).           D. Dung dịch nước brom.

Câu 14. Ở điều kiện thường, hợp chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.

A. Ala-Ala.            B. Glucozơ.            C. Gly-Gly-Gly.            D. Saccarozơ.

Câu 15. X là α-amino axit có dạng (H2N)n-R-(COOH)m (n ≤ 2; m ≤ 2). Lấy 22,05 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,518 gam muối. Tên thường gọi của X là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử THPT trường An Lão - Hải Phòng (Lần 3)

A. Glyxin.            B. Valin.           C. Lysin.            D. Axit glutamic.

Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 83,88 gam peptit X, thu được hỗn hợp gồm 27,0 gam glyxin; 32,04 gam alanin và 42,12 gam valin. Số liên kết peptit trong X là

A. 5.            B. 9.            C. 8.            D. 6.

Xem giải

Câu 17. Nhúng thanh Ni nguyên chất lần lượt vào các dung dịch: AgNO3 (1); HCl và Fe2(SO4)3 (2); HCl và CuSO4 (3); CrCl3 và HCl (4). Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2.            B. 4.            C. 1.            D. 3.

Câu 18. Cho bột Fe đến dư vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Trong các chất sau: Cl2, Cu, Fe, HCl, NaNO3, NaOH; số chất tác dụng được với dung dịch X là

A. 5.            B. 2.            C. 4.            D. 3.

Câu 19. Cho 8,28 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

A. 34,20 gam.            B. 20,52 gam.            C. 23,94 gam.            D. 30,78 gam.

Câu 20. Cho 10,96 gam Ba vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là

A. 15,60 gam.            B. 15,52 gam.            C. 15,68 gam.            D. 17,64 gam.

Xem giải

Câu 21. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.

B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.

D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.

Câu 22. Cho các estesau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra ancol là.

A. (1),(3),(4).            B. (3),(4),(5).            C. (1),(2),(3).            D. (2),(3),(5).

Câu 23. Đốt cháy hết a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Mặt khác a mol chất béo X có thể phản ứng tối đa với 5a mol Br2 trong dung dịch. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

A. V = 22,4(4a –b).            B. V = 22,4(7a + b).

C. V = 22,4(3a + b).            D. V = 22,4(6a + b).

Xem giải

Câu 24. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở; trong đó có hai este hai chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được 0,54 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị m là

A. 19,76 gam.            B. 22,00 gam.            C. 24,08 gam.            D. 17,84 gam.

Xem giải

Câu 25. Ứng dụng nào sau đây về các hợp chất của sắt là không đúng?

A. Muối sắt(II) sunfat được dùng làm chất diệt sâu bọ, pha chế sơn, mực.

B. Gang trắng dùng để đúc các bộ phận của máy, ống dẫn nước.

C. Muối sắt(III) clorua được dùng làm xúc tác trong một số phản ứng hóa học hữu cơ.

D. Oxit sắt(III) được dùng để pha chế sơn chống gỉ.

Câu 26. Cho sơ đồ phản ứng sau:

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp Chuyên Vinh (Lần 1)

263036

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Cr, CrCl3, Na2CrO4, Na2Cr2O7.

B. CrCl3, Cr(OH)3, NaCrO2, Na2Cr2O7.

C. Cr, CrCl3. Cr(OH)3, Na2CrO4.

D. CrCl2, CrCl3, Na2CrO4, Na2CrO7.

Câu 27. Cho các phát biểu sau:

(a) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(b) Trong các phản ứng, xenlulozơ thể hiện tính khử;

(c) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;

(d) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu điều chế tơ nhân tạo.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là

A. 2.            B. 3.            C. 1.            D. 4.

Câu 28. Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 1,52m gam rắn không tan. Giá trị gần nhất m là

A. 24.            B. 36.            C. 18.            D. 48.

Xem giải

Câu 29. Thủy phân este X mạch hở, thu được một axit Y cho được phản ứng tráng gương và một ancol no Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol Z cần dùng 2,5 mol oxi. Công thức phân tử của X là

A. C4H6O2.            B. C5H8O4.            C. C4H6O4.            D. C5H8O4.

Xem giải

Câu 30. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Poli(metyl metacrylat) có mạch cacbon không phân nhánh, dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.

B. Nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic và hexametylenđiamin.

C. Lực bazơ của anilin yếu hơn amoniac.

D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.

Câu 31. Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại kiềm có tính khử mạnh, khử các ion kim loại có tính khử yếu hơn thành kim loại;

(b) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thấp hơn so với các kim loại khác;

(c) Các kim loại kiềm đều có khối lượng riêng nhẹ hơn nước;

(d) Các kimloại kiềm đều mềm, có thể cắt bằng dao;

(e) Trong các hợp chất, các kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa +1.

Số phát biểu đúng là

A. 2.            B. 4.            C. 3.            D. 5.

Câu 32. Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X1 + H2O → X2; (2) X3 + H2O → X2 + X4;

(3) X3 → X5 + CO2; (4) CO2 + H2O → X1 + O2;

(5) X4 + [Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + NH3 + Ag + H2O.

Nhận định nào sau đây là sai?

A. X2, X3, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.

B. X1 là một polime có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. X2 và X4 đều tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t0).

D. X1 là polisaccarit hợp thành từ các mắt xích β-glucozơ nối với nhau bởi liên kết β-1,4-glicozit.

Câu 33. Cho 21,28 gam hỗn hợp gồm Cr2O3 và FeSO4 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

333036

Giá trị của a là

A. 0,24.            B. 0,32.            C. 0,30.            D. 0,26.

Xem giải

Câu 34. Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin có tỉ khối so với metan bằng 2,6375. Hỗn hợp Y chứa O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro bằng 276/13. Đốt cháy hoàn toàn V1 lít khí X cần dùng V2 lít khí Y. Biết các khí đều đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tỉ lệ V2 : V1 là

A. 3,2.            B. 2,8.            C. 2,6.            D. 3,0.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Kiểm tra giữa kỳ 1 Hóa 12 - THPT C Nghĩa Hưng - Nam Định

Xem giải

Câu 35. Nung nóng hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và FeO trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và FeO (Al2O3 và FeO có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, thấy thoát ra 0,06 mol khí H2 và còn lại 10,08 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 144,24 gam.            B. 146,40 gam.            C. 145,69 gam.            D. 143,53 gam.

Xem giải

Câu 36. Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức được tạo bởi từ axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 có số mol gấp 12/11 lần số mol O2 phản ứng. Đun nóng a mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và a mol muối Z. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X có tồn tại đồng phân hình học.

B. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được một anken duy nhất.

C. Để làm no hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).

D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z, thu được 2 mol CO2 và 1 mol H2O

Xem giải

Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este mạch hở cần dùng 0,595 mol O2, thu được 29,04 gam CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon có tổng khối lượng 7,1 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đều đơn chức; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Tỉ lệ gần nhất của a : b là

A. 1,2.            B. 0,8.            C. 0,6.            D. 1,0.

Xem giải

Câu 38. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3.

(b) Cho dung dịch KHSO4 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3;

(c) Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư;

(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

Số thí nghiệm thu được hai muối là

A. 3.            B. 2.            C. 4.            D. 1.

Câu 39. Cho 36,54 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 nhiều hơn H2O là 0,03 mol. Đun nóng 36,54 gam E cần dùng dung dịch chứa 21,6 gam NaOH, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của ba α-amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là

A. 15,19%.            B. 18,21%.            C. 13,66%.            D. 12,13%.

Xem giải

Câu 40. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), Fe(NO3)2 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x : y là

A. 1 : 1.            B. 1 : 2.            C. 2 : 3.            D. 2 : 1.

Xem giải

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!