Kiểm tra định kỳ Hóa 12 THPT Nguyễn Khuyến (14-10-2018)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2B 3D 4C 5D 6C 7C 8A 9D 10A
11C 12B 13D 14D 15A 16B 17A 18D 19B 20B
21C 22D 23A 24D 25B 26D 27C 28C 29B 30B
31B 32A 33A 34A 35A 36D 37C 38C 39D 40C

(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic (trong đó nguyên tố O chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:

A. 16,0          B. 13,1          C. 12,0          D. 13,8

Câu 2. Hiđrat hóa anken X chỉ tạo thành một ancol. Anken X thỏa mãn điều kiện có thể là

A. propen.          B. but-2-en.          C. but-1-en.          D. 2-metylpropen.

(Xem giải) Câu 3. Cho chất X là amin no, đơn chức, mạch hở. X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có công thức dạng R-NH3Cl (trong đó phần trăm khối lượng của hidro là 10,96%). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3.           B. 8.           C. 2.           D. 4.

Câu 4. Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và

A. axit axetic.          B. metanol.          C. etanol.          D. axit oxalic.

(Xem giải) Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,030.         B. 0,012.         C. 0,010.         D. 0,020.

(Xem giải) Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thuỷ phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozo là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Andehit thể hiện tính oxi hóa khi cho tác dụng với H2 (Ni, t°).
(d) Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazo lớn hơn lực bazo của etylamin.
(g) Gly‒Ala và Gly‒Ala‒Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
(h) Có thể phân biệt axit fomic và but – 1– in bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Số phát biểu đúng là

A. 5.         B. 2         C. 3         D. 4

(Xem giải) Câu 7. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

A. 3.         B. 4.         C. 2.         D. 1

(Xem giải) Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong phân tử Y là

A. 71,11%.       B. 69,57%.       C. 53,33%.       D. 49,45%.

(Xem giải) Câu 9. Cho axit cacboxylic X phản ứng với amin Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N. Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

A. 5.         B. 2.         C. 4.         D. 3.

(Xem giải) Câu 10. Khi cho glixerol tác dụng với hỗn hợp gồm 3 axit C5H11COOH, C2H3COOH và C17H35COOH. Số chất béo tối đa thu được là

A. 1.          B. 4.          C. 6.          D. 9.

(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp Y gồm axit oleic và triolein có số mol bằng nhau. Để xà phòng hóa hoàn toàn a mol hỗn hợp Y cần vừa đủ dung dịch chứa b mol NaOH. Giá trị của b là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN chuyên ĐH Vinh - Nghệ An (Lần 1)

A. 4a.        B. 3a.         C. 2a.         D. a.

Câu 12. Cho các dung dịch sau (với dung môi nước): CH3NH2 (1); amoniac (2); HOOC-CH(NH2)-COOH (3); anilin (4); H2N-CH(COOH)-NH2 (5); lysin (6); axit glutamic (7). Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là

A. 3.         B. 4.         C. 5.         D. 6.

(Xem giải) Câu 13. Cho sơ đồ sau: (đúng tỉ lệ mol các chất)
A + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → B + 2Ag + 2NH4NO3
B + 2NaOH → D + 2X (khí) + 2H2O
B + 2HCl → 2E + Y (khí) + H2O
Phân tử khối của A là

A. 30.          B. 60.          C. 46.          D. 63.

(Xem giải) Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol X no, đa chức mạch hở có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cần một lượng vừa đủ 5,5 mol O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là

A. 6.          B. 5.          C. 3.          D. 4.

Câu 15. Cho các chất sau: axit axetic, etylaxetat, propan-1,3-điol, glucozơ, xenlulozơ, Gly-Ala-Ala. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 3.          B. 2.          C. 5.          D. 4.

(Xem giải) Câu 16. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng gương. Số este X thỏa mãn tính chất trên là

A. 6.         B. 5.         C. 4.         D. 3

(Xem giải) Câu 17. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,6.         B. 12,3.         C. 14,7.         D. 10,2.

(Xem giải) Câu 18. Lên men m gam glucozơ thành etanol (với hiệu suất 82%), hấp thụ lượng CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,22 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch muối X. Để thu được kết tủa lớn nhất từ X cần ít nhất 100ml dung dịch NaOH 0,4M và Na2CO3 0,8M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 70,24.         B. 35,1.         C. 28,1.         D. 37,3.

Câu 19. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím
Y

Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4

Tạo dung dịch màu xanh lam
Z

Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag
T

Tác dụng với dung dịch I2 loãng

Có màu xanh tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Lòng trắng trứng, vinyl axetat, triolein, hồ tinh bột.

B. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.

C. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.

D. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.

Câu 20. Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với

A. nước Br2.       B. H2 (xúc tác Ni, t°).      C. Cu(OH)2.       D. dung dịch AgNO3/NH3 dư.

Câu 21. Số đồng phân α-amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là

A. 5.         B. 3.         C. 2.         D. 1.

Câu 22. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được ancol đa chức?

A. Metyl axetat.         B. Benzyl axetat.         C. Metyl fomat.          D. Tristearin.

(Xem giải) Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm các cacbohyđrat: glucozơ, fructozơ, saccarozơ thu được 5,376 lít CO2 (ở đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Hà Tĩnh (Lần 1)

A. 3,96.          B. 3,72.          C. 3,60.          D. 3,69.

Câu 24. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Etylamin.           B. Metylamin.           C. Anilin.           D. Glyxin.

(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Chất Q là HOOC-COOH

B. 3 muối T1, T2 ,T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ

C. Chất Y có thể là Gly-Ala

D. Chất Z là NH3 và chất Y có 1 nhóm –COOH

(Xem giải) Câu 26. Cho 42 gam hỗn hợp A gồm metanol, etilenglicol và glyxerol phản ứng vừa đủ với K thu được 93,3 gam hỗn hợp muối và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,40.          B. 11,76.         C. 18,48.         D. 15,12.

Câu 27. Cho các chất sau: vinyl fomat, triolein, saccarozơ, anilin, Gly-Ala-Gly, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

A. 5.         B. 6.         C. 4.         D. 3.

(Xem giải) Câu 28. Cho 3,54 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 5,73 gam muối. Công thức phân tử của X là

A. C4H11N.         B. C2H7N.         C. C3H9N.         D. C3H7N.

(Xem giải) Câu 29. Hiđrat hóa 6,24 gam axetilen với xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80°C, sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các hợp chất hữu cơ. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 53,28 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng axetilen chuyển hóa thành anđehit là

A. 80%.         B. 75%.         C. 60%.         D. 50%.

(Xem giải) Câu 30. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 2M thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

A. 30,8           B. 32,6             C. 39,0           D. 29,8

(Xem giải) Câu 31. Cho 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 100) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Khi thủy phân X hoặc Y hoặc Z trong môi trường axit đều thu được axit cacboxylic và ancol no. Cho các nhận định sau:

(a) X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Y có tồn tại đồng phân hình học.
(c) X, Y, Z đều được tạo bởi cùng một ancol.
(d) Z có tên gọi là etyl axetat.
(e) X tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được kết tủa.
Số nhận định đúng là:

A. 4.         B. 2.         C. 3.          D. 5.

(Xem giải) Câu 32. A là hợp chất đơn chức chứa 3 nguyên tố (C, H, O). Cho 1 mol A tham gia phản ứng tráng gương hoàn toàn thu được 2 mol Ag. A phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được nCO2 = nH2O. Vậy A có thể là

A. Axit fomic.      B. Glucozơ.       C. Anđehit fomic.     D. Metyl fomat.

(Xem giải) Câu 33. Cho sơ đồ phản ứng: X + HCl dư → Y; Y + NaOH dư → X. Cho X là các chất sau: CH3NH2, CH3COONH4, C6H5NH2 (anilin), H2N[CH2]4CH(NH2)COOH, H2N-CH2-COOH, CH3COONa, H2N-CH2-COONH4. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là

A. 3.          B. 4.          C. 2.          D. 5.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Thị xã Quảng Trị (Lần 1)

(Xem giải) Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit mạch hở (được tạo từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm NH2 và một nhóm COOH), thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = 4,5x. Số liên kết peptit trong X là

A. 10.          B. 9.          C. 11.          D. 8.

(Xem giải) Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm propan-2-amin, metyl fomat và metyl axetat. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 17,1 gam. Khí đi ra khỏi bình có thể tích 19,04 lít (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của propan-2-amin trong X là

A. 30,57%.            B. 15,29%.            C. 69,43%.            D. 61,15%.

(Xem giải) Câu 36. Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hỗn hợp Y chứa hai hiđrocacbon kế tiếp có ti lệ mol là 15 : 4. Trộn X và Y với ti lệ khối lượng tương ứng 2 : 3, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,1515 mol O2, thu được 1,021 mol H2O. Phần trăm khối lượng cùa axit cacboxylic có khối lượng phân tứ lớn trong hỗn hợp Z là

A. 29,17%.           B. 20,83%.           C. 25,00%.           D. 22,08%.

(Xem giải) Câu 37. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa Glyxin và Lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Z gồm X, Y cần 1,035 mol O2, sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì khối lượng bình tăng 16,38 gam và khí thoát ra khỏi bình có thể tích 18,144 lít. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ là?

A. 10,05%           B. 13,04%           C. 16,05%           D. 14,03%

(Xem giải) Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong A) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là

A. 45,20%.           B. 50,40%.           C. 42,65%.           D. 62,10%.

(Xem giải) Câu 39. Hỗn hợp X chứa đimetylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết π nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 7 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam Z cần dùng vừa đủ 8,736 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,88 gam. Phần trăm thể tích của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 70%.           B. 30%.           C. 75%.           D. 25%.

(Xem giải) Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 46,38 gam hỗn hợp T gồm hai este X, Y (MX < MY < 250, đều mạch hở) cần dùng 315 ml dung dịch NaOH 2M thu được 19,38 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C và hỗn hợp E gồm hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức (tỉ lệ mol 8 : 13). Biết E tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 129,45 gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn T thu được 2,04 mol khí CO2. Phần trăm khối lượng của X trong T có giá trị gần đúng là

A. 22%.           B. 25%.           C. 28%.           D. 30%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!