Thi thử của sở GD-ĐT Nam Định (Lần 3)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Đáp án và giải chi tiết:
41D |
42B | 43C | 44A | 45B | 46B | 47A | 48B | 49C | 50D |
51B |
52A | 53D | 54D | 55D | 56A | 57D | 58C | 59C |
60D |
61B |
62D | 63C | 64C | 65A | 66C | 67C | 68B | 69B |
70A |
71A | 72C | 73C | 74B | 75D | 76C | 77A | 78D | 79B |
80B |
Câu 41. Cho 7,80 gam một kim loại M (hóa trị II không đổi) phản ứng hoàn toàn với Cl2 dư thu được 16,32 gam muối clorua. Kim loại M là:
A. Ca B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon bằng oxi dư thu được 0,896 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là:
A. 0,24 B. 0,48 C. 0,06 D. 0,12
Câu 43. Xăng E5 có chứa 95% là xăng RON A92 (được sản xuất từ dầu mỏ) và 5% nhiên liệu sinh học (được sản xuất chủ yếu từ lương thực như sắn, ngô,…). Thành phần chủ yếu của nhiên liệu sinh học trên là:
A. Protein B. Axit axetic C. Etanol D. Lipit
Câu 44. Etyl fomat được tìm thấy trong nhiều loại quả như đào, dứa,… Công thức cấu tạo của etyl fomat là:
A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3
Câu 45. Chất nào sau đây là chất điện ly?
A. C12H22O11 B. MgCl2 C. CH4 D. C2H5OH
Câu 46. Trộn một chất X với CuO rồi đưa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được mô tả như hình vẽ dưới đây:
Bông trộn CuSO4 khan có màu trắng chuyển sang màu xanh và dung dịch Ca(OH)2 ban đầu trong suốt chuyển thành đục. Phân tử X chắc chắn có chứa nguyên tố:
A. cacbon và oxi B. cacbon và hiđro C. cacbon, hiđro, nitơ D. cacbon, hiđro, oxi
Câu 47. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam sắt vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Câu 48. Trong công nghiệp, N2 được sản xuất bằng phương pháp:
A. Nhiệt phân NH4Cl. B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
C. Đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa. D. Nhiệt phân NH4NO3.
Câu 49. Gạch ngói sau khi nung thường có màu đỏ là do có chứa oxit nào sau đây?
A. Al2O3 B. CaO C. Fe2O3 D. Cr2O3
Câu 50. Trong công nghiệp hiện nay, kim loại nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm criolit và
A. NaAlO2 B. Al(OH)3 C. AlCl3 D. Al2O3
Câu 51. Cho 1,80 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thu được m gam sorbitol. Giá trị của m là:
A. 1,86 B. 1,82 C. 1,88 D. 1,84
Câu 52. Chai nhựa đựng nước (ví dụ chai Lavie) thường được làm từ nhựa poly(etylen terephtalat), kí hiệu PET. PET có cấu tạo tương tự như tơ lapsan (khác nhau ở hệ số n). Cấu tạo của một mắt xích PET như sau:
Trong phân tử PET trừ 2 đơn vị đầu và cuối mạch, các đơn vị giữa mạch chứa các nhóm chức
A. este. B. ancol. C. andehit. D. axit cacboxylic.
Câu 53. Trường hợp nào sau đây thép (Fe – C) bị ăn mòn nhanh nhất?
A. Ngâm trong nước cất. B. Để ngoài không khí ẩm.
C. Để ngoài không khí khô. D. Ngâm trong nước biển.
Câu 54. Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn một phần chất rắn chưa tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa các chất tan gồm:
A. FeCl3, FeCl2, HCl. B. FeCl3, CuCl2, HCl.
C. FeCl3, FeCl2, CuCl2. D. FeCl2, CuCl2, HCl.
Câu 55. Cho dãy các hợp chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, axit axetic, benzyl fomat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là :
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 56. Nung hỗn hợp Mg, Cr trong bình chứa khí oxi dư, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào cốc đựng NaOH đặc dư, đun nóng thu được chất rắn Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn Y chứa :
A. MgO. B. MgO, Cr2O3. C. Cr2O3. D. CrO3.
Câu 57. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường
A. Dung dịch lòng trắng trứng. B. Dung dịch glucozơ.
C. Dung dịch axit axetic. D. Dung dịch ancol etylic.
Câu 58. Trong phản ứng tráng bạc giữa glucozơ và AgNO3/NH3, 1 phân tử glucozơ
A. nhận 1 electron. B. nhận 2 electron. C. nhường 2 electron. D. nhường 1 electron.
Câu 59. Cho 10,32 gam este X vào 150 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,88 gam chất rắn khan. Biết tỉ khối của X so với hidro là 43, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 60. Hòa tan 0,468 gam K vào trong 200 ml dung dịch NaOH 0,03M thu được 200 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 11,34. B. 11,52. C. 12,78. D. 12,95.
⇒ Xem giải
Câu 61. Dẫn CO2 dư vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được kết tủa
A. CaCl2. B. Na2SiO3. C. Ca(OH)2. D. NaOH.
Câu 62. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Tại điều kiện thường alanin ở trạng thái lỏng.
B. Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Hợp chất H2NCH2COOCH3 có tên gọi là metyl amoni axetat.
D. Nhỏ dung dịch metyl amin vào dung dịch sắt (III) clorua thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Câu 63. Cho các thí nghiệm sau đây:
(a) Cho FeS vào dung dịch HCl dư.
(b) Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư.
(c) Cho dung dịch chứa hỗn hợp BaCl2 và NaOH vào dung dịch K2Cr2O7.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(f) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
⇒ Xem giải
Câu 64. Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+ 0,001M; Mg2+ 0,003M; Na+ 0,001M; HCO3- 0,004M; NO3- 0,002M; Cl- 0,003M. Trong các dung dịch sau đây: Na2CO3; K3PO4; Ca(OH)2, BaCl2, NaNO3. Số dung dịch có thể là mềm mẫu nước cứng trên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 65. Trong bình kín (có thể tích không đổi) chứa một ancol no, mạch hở X (số C trong X nhỏ hơn 5) và lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn X. Ban đầu bình có nhiệt độ 110°C và áp suất là P1 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn X, sau khi đưa bình về 110°C thấy áp suất bình là P2 (tại điều kiện này H2O ở trạng thái khí). Biết rằng P2 = 1,4P1. Phát biểu nào sau đây về X là không đúng?
A. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
B. Khi cho ancol X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng.
C. Ancol X có 2 công thức cấu tạo.
D. Chỉ có 1 đồng phân của ancol X hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
⇒ Xem giải
Câu 66. Thực hiện phản ứng cracking 4,48 lít hỗn hợp C8H18 và C10H22 thu đực 11,20 lít hỗn hợp sản phẩm X gồm các ankan và anken. Dẫn toàn bộ X qua Br2 (trong CCl4) dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a gam Br2 tham gia phản ứng. Tại điều kiện thí nghiệm, các chất đầu và sản phẩm đều ở trạng thái khí. Thể tích các khí quy về đktc. Giá trị của a là:
A. 16 B. 24 C. 48 D. 32
⇒ Xem giải
Câu 67. Cho các phát biểu sau:
a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt nên được sử dụng để làm dây dẫn điện.
b) Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm người ta ngâm chúng trong cồn nồng độ cao.
c) Có thể dùng giấm ăn để làm sạch lớp cặn trong các đáy xoong, nồi đun nước.
d) Nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
e) Các muối cacbonat của kim loại kiềm dễ bị nhiệt phân.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
⇒ Xem giải
Câu 68. Cho các phát biểu sau:
a) Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là CnH2nO2 (n>2).
b) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
c) Lipit là các trieste của glixerol và các axit béo.
d) Mỡ động vật chứa chủ yếu các chất béo không no như triolein, trinilolein.
e) Hidro hóa chất béo lỏng bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
⇒ Xem giải
Câu 69. Đốt cháy m gam amino axit X có có công thức dạng (NH2)aR(COOH)b (với a ≤ b) bằng oxi dư thu được N2; 2,376 gam CO2 và 1,134 gam H2O. Mặt khác cho m gam X vào Vml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,92 B. 2,06 C. 4,72 D. 1,88
⇒ Xem giải
Câu 70. Có 4 đung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaOH, NaHCO3, BaCl2. Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau
Dung dịch X | Dung dịch Y | Dung dịch Z | Dung dịch T | |
Dung dịch HCl |
Có khí thoát ra | Có khí thoát ra | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
Dung dịch BaCl2 | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng | Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Dung dịch Na2CO3 | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Có khí thoát ra |
Có kết tủa trắng |
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Dung dịch Z phản ứng được với etylamin.
B. Dung dịch X chứa hợp chất không bị nhiệt phân.
C. Dung dịch T làm xanh quỳ tím.
D. Dung dịch Y phản ứng được với dung dịch NH4NO3.
Câu 71. Andehit mạch hở X có công thức đơn giản là C5H6O2. Trong phân tử X có số liên kết δ (xích ma) nhỏ hơn 14. X có đồng phân hình học. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
A. 2 B. 8 C. 6 D. 4
⇒ Xem giải
Câu 72. Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam Fe vào dung dịch chứa x mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí NO và dung dịch chứa 7,82 gam muối. NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của X là
A. 0,08 B. 0,09 C. 0,12 D. 0,15
⇒ Xem giải
Câu 73. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch X chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 aM và HCl bM. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị 2a + b là
A. 0,5 B. 0,7 C. 0,8 D. 0,6
⇒ Xem giải
Câu 74. Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa chức este. Đun nóng 5,28 gam X với dung dịch H2SO4 loãng, dư để thực hiện phản ứng thủy phân. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 2 hợp chất hữu cơ Y, Z. Đốt cháy toàn bộ lượng Y, Z ở trên bằng O2 dư thì thì Y cho 0,08 mol CO2 và 0,04 mol H2O, Z cho 0,12 mol CO2 và 0,16 mol H2O. Tổng lượng O2 đã tham gia ở hai phản ứng đốt cháy trên là 4,48 lít (đktc). Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, MX < 250. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
⇒ Xem giải
Câu 75. A và B là hai α-amino axit đều chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Phân tử B nhiều hơn A 1 nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức, mạch hở (N). Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,664 lít khí CO2, 7,74 gam H2O và 0,896 lít N2. Cho biết MN > 90, thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y là
A. 2,96 gam B. 3,54 gam C. 2,34 gam D. 4,44 gam
⇒ Xem giải
Câu 76. Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm hai chất rắn X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm 2 muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp. Tỉ khối của Z so với H2 là 21,1. Các muối trong hỗn hợp T đều có phân tử khối lớn hơn 90. Phần trăm khối lượng của X trong A là
A. 82,49% B. 75,76% C. 22,75% D. 35,11%
⇒ Xem giải
Câu 77. Cho m gam K2CrO4 vào bình đựng 200 ml dung dịch HCl 1,2M, khuấy đều. Đun nóng bình thu được 0,672 lít Cl2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các muối Cr+6 chỉ oxi hóa được Cl- trong môi trường axit và đun nóng. Giá trị lớn nhất của m là
A. 19,40 B. 9,70 C. 7,76 D. 3,88
⇒ Xem giải
Câu 78. Tiến hành điện phân dung dịch X chứa CuSO4, KCl bằng dòng điện cường độ 2A, điện cực trơ. Khi điện phân dung dịch X trong t1 giây thấy khối lượng dung dịch giảm 3,02 gam so với ban đầu. Khối lượng catot tăng m gam, ở anot thu được 0,4928 lít (đktc) hỗn hợp khí Cl2 và O2. Nếu điện phân dung dịch X trong t2 giây thì khối lượng dung dịch giảm 4,052 gam so với ban đầu và khối lượng catot tăng 1,5m gam. Giá trị t1 + t2 là
A. 2895 B. 9650 C. 4825 D. 6176
⇒ Xem giải
Câu 79. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H4O3. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nY : nAg = 1 : 2. Hợp chất Z (công thức phân tử C3H4O2) cũng có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol nZ : nAg = 1 : 4. Cho Y vào dung dịch HCl thu được hợp chất hữu cơ T. Tại điều kiện thường, Y ở trạng thái rắn, T ở trạng thái lỏng. Cả Y và T đều tan tốt trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đun nóng Z với T (xúc tác H2SO4 đặc) thu được X.
B. Phân tử X có 10 liên kết δ.
C. X có khả năng phản ứng với dung dịch nước brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 2
D. X phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, t°) theo tỉ lệ mol nX : nH2 = 1 : 3.
⇒ Xem giải
Câu 80. Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Nung nóng 13,6 gam hỗn hợp X thu được chất rắn Y, O2 và 0,16 mol NO2. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên cho vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn. Hòa tan 13,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 0,448 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,672
⇒ Xem giải
Bình luận