[2018 – 2019] Kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa 12 – Chuyên Lê Hồng Phong (Nam Định)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Thời gian: 50 phút

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

41D 42D 43B 44B 45A 46B 47D 48C 49A 50A
51A 52B 53D 54D 55B 56C 57A 58A 59D 60D
61A 62D 63D 64B 65A 66B 67A 68B 69A 70D
71C 72B 73A 74A 75B 76C 77A 78A 79B 80C

Câu 41. Chất không có phản ứng với anilin (C6H5NH2) là

A. HCl.       B. Br2 (trong nước).       C. H2SO4.         D. NaOH.

Câu 42. Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?

A. HCOOH.       B. Mg(OH)2.       C. H3PO4.       D. HNO3.

Câu 43. Giấy “bạc” được làm từ quá trình dát mỏng các miếng kim loại

A. Cu.       B. Al.       C. Zn.       D. Ag.

Câu 44. Điện phân nóng chảy NaCl (với các điện cực trơ), tại catot xảy ra quá trình

A. khử H2O.       B. khử ion Na+.       C. oxi hóa H2O.       D. oxi hóa ion Cl-.

Câu 45. Poli (vinyl clorua) được tổng hợp từ phản ứng

A. trùng hợp vinyl clorua.       B. trùng ngưng vinyl clorua.

C. trùng ngưng etilen glicol.       D. trùng hợp etilen.

Câu 46. Chất béo có thành phần chính là

A. đieste.       B. triglixerit.       C. photpholipit.       D. axit béo.

Câu 47. Thành phần chính của đường mía là

A. fructozơ.       B. xenlulozơ.       C. glucozơ.       D. saccarozơ.

Câu 48. Ure có công thức hóa học là

A. Ca(H2PO4)2.       B. KNO3.       C. CO(NH2)2.       D. NH4NO3.

Câu 49. Thủy phân HCOOCH3 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm

A. HCOONa và CH3OH.       B. HCOONa và CH3ONa.       C. HCOOH và CH3ONa.       D. HCOOH và CH3OH.

Câu 50. Metanol là một chất độc thần kinh và là nguyên nhân gây ngộ độc khi uống rượu. Công thức hóa học của metanol là

A. CH3OH       B. C2H4(OH)2.       C. HCHO.       D. C2H5OH.

Câu 51. Peptit X có công thức cấu tạo Gly-Ala-Gly-Glu có số liên kết peptit là

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

Câu 52. Nguyên tố nào sau đây luôn có trong hợp chất hữu cơ?

A. oxi.       B. cacbon.       C. nitơ.       D. hiđro.

Câu 53. Đá vôi có thành phần chính là

A. MgCO3.       B. CaSO4.       C. Ca3(PO4)2.       D. CaCO3.

Câu 54. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH loãng?

A. P2O5.       B. CO2.       C. NO2.       D. SiO2.

Câu 55. Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2       B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2

C. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag       D. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Bạn đã xem chưa:  Giải bài tập SGK Hóa học 12 - Nâng cao

Câu 56. Chất nào sau đây là muối axit?

A. KNO3.       B. Na2CO3.       C. KHCO3.       D. CH3COONa.

(Xem giải) Câu 57. Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2; (2) C6H5-NH3Cl, (3) H2N-CH2-COOH, (4) HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số chất trong dãy đổi màu quỳ tím sang đỏ là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 58. Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristearin (hay glixeryl tristearat) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối có khối lượng là

A. 91,8 gam.       B. 92,4 gam.       C. 91,2 gam.       D. 90,6 gam.

(Xem giải) Câu 59. Cho từ từ 500 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,2.       B. 11,7.       C. 3,9.       D. 7,8.

(Xem giải) Câu 60. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2. Để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu của V là

A. 200.       B. 300.       C. 150.       D. 250.

(Xem giải) Câu 61. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) Fe + X1 → FeSO4 + X2 + H2
(b) X1 + X3 → X2 + H2O
Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Chất X2 là

A. Na2SO4       B. Na2SO3       C. NaOH       D. NaHSO4

(Xem giải) Câu 62. Este X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH2-COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl). Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm:

A. 1 muối, 1 ancol và 1 phenol.       B. 2 muối và 1 phenol.

C. 3 muối.       D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 63. Cho sơ đồ phản ứng sau: M → MCl2 → M(OH)2 → MO → M (Các chất phản ứng lần lượt là HCl, NaOH, nhiệt phân, CO). Kim loại M là

A. Mg.       B. Ca.       C. Cu.       D. Fe.

(Xem giải) Câu 64. Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C4H6O4 khi thủy phân trong môi trường axit, thu được sản phẩm gồm một axit cacboxylic và một ancol là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Câu 65. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hỗn hợp tecmit có thành phần chính gồm Al và CuO.

B. Điện phân dung dịch NaCl, luôn thu được khí H2 tại catot.

C. Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

D. Trong phản ứng nhiệt nhôm, Al khử các oxit kim loại thành kim loại.

Câu 66. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH.

B. Ngâm miếng hợp kim Fe-Cu trong dung dịch muối ăn.

C. Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL học kỳ II Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

D. Đốt miếng gang (hợp kim Fe-C) trong bình chứa khí oxi.

(Xem giải) Câu 67. Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là

A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 68. Lên men m gam glucozơ (hiệu suất đạt 90%), thu được etanol và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 bằng nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,0.       B. 30,0.       C. 27,0.       D. 36,0.

(Xem giải) Câu 69. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + NaOH → Y + Z
(b) Y + HCl → NaCl + CH2=CHCOOH
(c) Z + CO → CH3COOH
Công thức hóa học của chất X là

A. CH2=CH-COO-CH3.       B. CH3-COO-CH=CH3.

C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.       D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.

(Xem giải) Câu 70. Cho 2,7 gam Al vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe2(SO4)3 và 0,15 mol CuSO4. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 9,6.       B. 6,4.       C. 4,8.       D. 3,2.

(Xem giải) Câu 71. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là

A. 9.       B. 11.       C. 7.       D. 8.

(Xem giải) Câu 72. Cho dãy các chất sau: (1) etilen, (2) axetanđehit, (3) glucozơ, (4) saccarozơ, (5) C3H4O2 (este, mạch hở). Số chất trong dãy có phản ứng tráng gương là

A. 5.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 73. Pentapeptit X mạch hở, tạo từ hai α-amino axit đều có dạng H2NCkH2kCOOH. Trong phân tử X, cacbon chiếm 41,64% theo khối lượng. Thủy phân không hoàn toàn X (xúc tác enzim), thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 đipeptit, n tripeptit và m tetrapeptit. Giá trị của n và m tương ứng là

A. 2 và 2.       B. 2 và 1.       C. 1 và 2.       D. 3 và 4.

(Xem giải) Câu 74. Cho mô hình thí nghiệm sau:

Cho các nhận xét sau:
(a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ.
(b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy.
(c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ.
(d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO.
(e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO.
(f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 5.       C. 4.       D. 6.

(Xem giải) Câu 75. Este X hai chức có công thức phân tử C7H12O4. X không có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được muối cacboxylat Y và ancol Z. Oxi hóa hoàn toàn Z bằng CuO, thu được chất hữu cơ T. T tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol X. Số công thức cấu tạo của X là

Bạn đã xem chưa:  [2018 - 2019] Kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa 12 - Chuyên Vinh

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 76. Có 4 dung dịch: X (NaOH và Na2CO3); Y (Na2CO3); Z (NaHCO3); T (Na2CO3 và NaHCO3). Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào một trong các dung dịch trên. Khi khí bắt đầu thoát ra thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V1 và khi khí ngừng thoát ra thì thể tích dung dịch HCl là 1,6V1. Dung dịch được đem thí nghiệm là

A. dung dịch Z.       B. dung dịch T.       C. dung dịch X.       D. dung dịch Y.

(Xem giải) Câu 77. Nung hỗn hợp X gồm BaCO3, Al2O3, MgCO3 và Na2CO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được chất rắn Z và dung dịch T. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì Z tan một phần và còn lại thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là

A. BaCO3, MgO.       B. MgO.       C. BaCO3, MgO, Al2O3.       D. BaO, MgO.

(Xem giải) Câu 78. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,12.       B. 0,2 và 0,10.       C. 0,1 và 0,24.       D. 0,2 và 0,18.

(Xem giải) Câu 79. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và 0,10 mol NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A. Sau t (h), thì màu xanh của dung dịch mất và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Mg, sau phản ứng thu được 358,4 ml khí N2O (khí duy nhất thoát ra, ở đktc). Giá trị của t là

A. 2,0h.       B. 3,0h.       C. 2,5h.       D. 1,5h.

(Xem giải) Câu 80. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(b) Trong phản ứng điều chế este, người ta thường thêm cát (SiO2) để xúc tác cho phản ứng.
(c) Hiđro hóa glucozơ (xt Ni, tº), thu được sobitol.
(d) “Da giả” được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit.
(e) Thủy phân hoàn toàn các peptit trong dung dịch kiềm, thu được các amino axit.
(f) Dung dịch các amin có vòng benzen đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!