Tổng hợp bài tập Nhôm (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 41. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:

A. 0,45                                    B. 0,35                                     C. 0,25                                     D. 0,05

(Xem giải) Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là:

A. 0,55                                    B. 0,60                                     C. 0,40                                     D. 0,45

(Xem giải) Câu 43. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 59,4                                    B. 64,8                                     C. 32,4                                     D. 54,0

(Xem giải) Câu 44. Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3  trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:

A. 22,75                                  B. 21,40                                   C. 29,40                                   D. 29,43

(Xem giải) Câu 45. 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam. Thể tích dung dịch HCl đã dùng?

A. 0,5 lít                                  B. 0,6 lít                                  C. 0,7 lít                                  D. 0,8 lít

(Xem giải) Câu 46. Trộn 6,48 gam Al và 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư có 1,344 lít H2 ở đktc thoát ra. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:

A. 100%                                  B. 85%                                    C. 80%                                    D. 75%

(Xem giải) Câu 47. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Tính V?

A. 0,8 lít                                   B. 1,1 lít                                  C. 1,2 lít                                  D. 1,5 lit

(Xem giải) Câu  48. Cho m gam hỗn hợp Al và 3 oxit của sắt trong đó Al chiếm 13,43% về khối lượng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa NH4NO3) và 5,6 lít NO ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 151,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 35,786                             B. 40,200                               C. 42,460                               D. 45,680

(Xem giải) Câu 49. Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Fe2O3. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm đối với hỗn hợp X và hỗn hợp Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được X’ (khối lượng là 32,04 gam) và Y’ tương ứng. Xử lí hỗn hợp X’ bằng dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Xử lí hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl 1M vừa đủ cần V lít. Giá trị của V là:

A. 0,84 lít                                B. 1,20 lít                                C. 1,08 lít                                D. 1,26 lít

(Xem giải) Câu  50. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch chứa 2,5a mol KOH thu được dung dịch A. Cho lượng KOH dư trong dung dịch A vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 0,8 mol hoặc 1,6 mol        B. 0,15 mol hoặc 0,75 mol

C. 0,3 mol hoặc 1,5 mol        D. 0,75 mol hoặc 1,5 mol

(Xem giải) Câu 51. Chia 7,22 gam một hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại có hoá trị không đổi M thành 2 phần bằng nhau:

– Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư cho 2,128 lít H2 ở đktc

– Phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư cho 1,792 lít khí NO (đktc – là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của M trong hỗn hợp là:

A. 53,68%                               B. 25,87%                               C. 48,12%                               D. 22,44%

(Xem giải) Câu  52. Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ dòng điện I = 9,65A. trong thời gian 30 000s thu được 22,95 gam Al. Hiệu suất phản ứng điện phân là:

A. 100%                                  B. 85%                                    C. 80%                                    D. 90%

Bạn đã xem chưa:  Bài tập chất béo (Phần 10)

(Xem giải) Câu 53. Hoà tan a mol Al bằng dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch A (không có muối NH4NO3) và V lít khí NO duy nhất (đktc). Hoà tan 1,2a mol Al2O3  bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B. Trộn dung dịch A và dung dịch B thu được 14,04 gam kết tủa. V có giá trị là:

A. 1,26                                   B. 1,08                                    C. 1,44                                    D. 1,68

(Xem giải) Câu 54. Nung m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Cu(NO3)2 có tỉ lệ số mol 1 : 1 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Trộn 0,336 lít khí NO2 (đktc) vào hỗn hợp khí B sau đó hấp thụ toàn bộ khí vào nước thu được 800ml dung dịch có pH = 1. m có giá trị là:

A. 9,374                                B. 3,484                                 C. 5,614                                 D. 7,244

(Xem giải) Câu  55. Dung dịch X chứa 0,15 mol Fe3+; x mol Al3+; 0,25 mol SO42- và y mol Cl-. Cho 710ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thu được 92,24 gam kết tủa. x và y lần lượt là:

A. 0,5 và 0,85                         B. 0,5 và 0,45                          C. 0,3 và 0,85                          D. 0,3 và 0,45

(Xem giải) Câu  56. Cho a mol bột nhôm vào dung dịch chứa 1,2a mol CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 98,64 gam chất rắn. Cho 109,2 gam hỗn hợp Na và K có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 56,16                                B. 62,4                                   C. 65,52                                 D. 54,60

(Xem giải) Câu 57. Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200ml dung dịch hỗn hợp AlCl3 a mol/l và Al2(SO4)3  2a mol/l thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 0,12                                    B. 0,16                                     C. 0,15                                     D. 0,2

(Xem giải) Câu 58. Cho dung dịch X gồm 0,08 mol Al2(SO4)3 và 0,12 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa Y. Đem nung nóng kết tủa Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 90,12                                B. 87,96                                 C. 91,86                                 D. 92,45

(Xem giải) Câu  59. Hoà tan 2,216 gam hỗn hợp A gồm Na và Al trong nước, phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 1,792 lít H2 (đktc), còn lại phần chất rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là:

A. 0,216                                B. 1,296                                 C. 0,189                                 D. 1,89

(Xem giải) Câu  60. Hoà tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy  bằng dung dịch HNO3, thu được phần khí gồm 0,05 mol NO, 0,03 mol N2O và dung dịch D chỉ chứa muối của kim loại. Cô cạn dung dịch D, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hoà tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Giá trị của m và công thức của FexOy là:

A. 7,29g; FeO                      B. 9,72g; Fe3O4                     C. 9,72g; Fe2O3                      D. 7,29g; Fe3O4

(Xem giải) Câu 61. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4. Để hoà tan hết các chất tan được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400 gam dung dịch KOH 11,2%, không có khí thoát ra. Sau khi hoà tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn còn lại có khối lượng 73,6 gam. Giá trị của m là:

A. 91,2                                  B. 114,4                                 C. 69,6                                   D. 103,6

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về phản ứng nhiệt nhôm (Phần 1)

(Xem giải) Câu  62. Cho hỗn hợp X gồm n mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y. Dẫn khí CO2 dư vào Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn C. Giá trị của n là:

A. 0,25                                    B. 0,3                                       C. 0,34                                     D. 0,4

(Xem giải) Câu  63. Hoà tan hỗn hợp X (gồm 0,16 mol Al2(SO4)3  và 0,24 mol FeCl3) trong dung dịch Y (có hoà tan 39,2 gam H2SO4) được dung dịch Z. Thêm 104 gam NaOH vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa có khối lượng:

A. 20,64                                   B. 30,96                              C. 25,68                              D. 41,28

(Xem giải) Câu  64. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X; 7,616 lít khí SO2 (đktc) và 0,64 gam S. Tổng khối lượng muối trong X là :

A. 50,3 gam                            B. 49,8  gam                     C. 47,15  gam                          D. 45,26 gam

(Xem giải) Câu 65. Dung dịch A gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch B gồm AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu dung dịch 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 41,94 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là giá trị nào sau đây?

A. 0,256 hoặc 3,6                   B. 0,338 hoặc 3,2                    C. 0,256 hoặc 3,2                    D. 0,338 hoặc 3,6

(Xem giải) Câu 66. Để 27 gam Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8 gam hỗn hợp X (Al, Al2O3). Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc. Giá trị của V là:

A. 15,68                                  B. 16,8                                     C. 33,6                                     D. 31,16

(Xem giải) Câu 67. Cho m gam 1 hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó nNa : nAl = 1 : 6 hòa tan vào nước dư thu được dung dịch A; 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. m có giá trị là:

A. 52,75 gam           B. 39,05 gam            C. 34,50 gam           D. 38,14 gam

(Xem giải) Câu 68. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO có tỉ lệ số mol tương ứng là 3: 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,928 lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử phản ứng đạt hiệu suất 100%) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 đktc. Giá trị của V là:

A. 6,048 lít                              B. 6,272 lít                              C. 5,824 lít                              D. 6,496 lít

(Xem giải) Câu  69. Cho m gam Al hoà tan vừa hết trong dung dịch NaOH được dung dịch X. Cho m gam Al2O3  hoà tan vừa hết trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X và dung dịch Y thu được 5,304 gam kết tủa và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 5,4885                              B. 4,3185                               C. 5,6535                               D. 3,8635

(Xem giải) Câu  70. Hoà tan 34,95 gam hỗn hợp K, Ba và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 5 : 12 được dung dịch A và V lít khí H2 ở đktc. Thêm dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 24,96                                B. 28,08                                 C. 26,52                                 D. 27,30

(Xem giải) Câu  71. Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm (Phần 2)

A. 120.                                B. 128.                                    C. 104.                               D. 136.

(Xem giải) Câu 72. Cho m gam bột Al vào 400 gam dung dịch FeCl3 16,25% thu được dung dịch X gồm 3 muối AlCl3, FeCl2 và FeCl3 trong đó nồng độ % của FeCl2 và FeCl3 bằng nhau. Nồng độ phần trăm AlCl3 trong dung dịch X là:

A. 2,485%                  B. 3,248%                   C. 2,468%                 D. 3,648%

(Xem giải) Câu 73. Để oxi hoá 7,56 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al có khối lượng mol trung bình là 25,2 g/mol bằng hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,756 với lượng vừa đủ hỗn hợp X. Để hoà tan hết hỗn hợp X cần tối thiểu bao nhiêu gam dung dịch HCl 18,25% (giả sử lượng muối hoà tan trong dung dịch sau phản ứng không vượt quá độ tan)?

A. 124         B. 62           C. 40         D. 20

(Xem giải) Câu 74. Để hòa tan m gam hỗn hợp X gồm bột của 3 oxit Al2O3, FeO, CuO có cùng số mol cần 240 gam dung dịch HCl 18,25%. Thêm 1 lượng bột nhôm cần thiết vào m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm Al2O3, Fe và Cu. Xử lí hỗn hợp Y bằng V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M đun nóng sau phản ứng còn 20,928 gam chất rắn không tan. V có giá trị là :

A. 124 ml       B. 136 ml       C. 148 ml       D.160 ml

(Xem giải) Câu 75. Dung dịch X gồm 0,2 mol HCl và 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỗn hợp A gồm 0,44 mol Na và 0,2 mol Ba. Cho hỗn hợp A vào dung dịch X thu được khí H2, kết tủa B và dung dịch Y. Kết tủa B được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. m có giá trị là:

A. 55,78 gam       B. 57,09 gam         C. 54,76 gam       D. 59,08 gam

(Xem giải) Câu  76. Hoà tan 34,64 gam hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 là 13,188%. Nồng độ phần trăm của Al2(SO4)3 trong dung dịch X là:

A. 8,689%                      B. 9,665%                 C. 12,364%                D. 14,248%

(Xem giải) Câu 77. Cho 11,16 gam gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol là 5 : 6 bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ % của AlCl3 là 11,81%. Kim loại M là :

A. Zn               B. Mg                 C. Fe                 D. Cr

(Xem giải) Câu  78. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Na, Na2O và NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 thu được 3,36 lít H2 (đktc), dung dịch X và 12,48 gam kết tủa.Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. p có giá trị là:

A. 33,42 gam hoặc 42,78 gam            B. 54,78 gam hoặc 64,14 gam

C. 33,42 gam hoặc 64,14 gam            D. 42,78 gam hoặc 54,78 gam

(Xem giải) Câu  79. Cho m bột Al tác dụng với dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ thấy dung dịch X tăng m – 1,08 gam thu được dung dịch Y. Cho 46,716 gam hỗn hợp Na và Ba có tỉ lệ số mol nNa : nBa = 4 : 1 vào dung dịch Y thu được p gam kết tủa. p có giá trị là:

A. 64,38 gam          B. 66,71 gam          C. 68,28 gam        D. 59,72 gam

(Xem giải) Câu 80. Hỗn hợp X gồm Al2O3, FeO, ZnO. Dùng khí CO dư để khử m gam hỗn hợp X nung nóng thu được m – 4 gam hỗn hợp rắn Y. Nếu hòa tan phần chất rắn có thể tan trong kiềm của m gam hỗn hợp X cần 190 gam dung dịch NaOH 16% đun nóng và còn lại 8,64 gam chất rắn không tan. m có giá trị là :

A. 45,69 gam       B.49,29 gam          C. 41,61 gam       D. 44,67 gam

3
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Hồ An

sao không có link tải ạ.

hienvupity

Sao chưa có đáp án mấy câu dưới ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!