[2019] Thi thử THPT Quốc gia sở GD-ĐT Lạng Sơn

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

41C 42D 43A 44C 45C 46D 47C 48A 49B 50A
51D 52C 53C 54B 55C 56D 57B 58A 59B 60B
61A 62A 63A 64A 65C 66A 67D 68B 69B 70A
71C 72D 73D 74B 75D 76D 77B 78B 79D 80B

Câu 41. Đồng phân của glucozơ là?

A. Sobitol.       B. Xenlulozơ.       C. Fructozơ.       D. Saccarozơ.

Câu 42. Tính chất vật lí nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

A. Khối lượng riêng.       B. Tính cứng.       C. Nhiệt độ nóng chảy.       D. Tính dẻo.

Câu 43. Kim loại sắt không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 đặc nguội.       B. H2SO4 loãng.       C. FeCl3.       D. HCl.

(Xem giải) Câu 44. Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070.       B. 0,015.       C. 0,075.       D. 0,050.

Câu 45. Chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?

A. Etyl axetat.       B. Triolein.       C. Glyxin.       D. Metylamin.

Câu 46. Khi đốt cháy các hợp chất của Na trên ngọn lửa đèn cồn ta sẽ thấy ngọn lửa có màu

A. Tím.       B. Đỏ.       C. Xanh.       D. Vàng.

Câu 47. Cách bào quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

A. Dùng phân đạm và nước đá khô.       B. Dùng fomon và phân đạm.

C. Dùng nước đá và nước đá khô.       D. Dùng fomon và nước đá khô.

(Xem giải) Câu 48.Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng .
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 49. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol AlCl3 và b mol HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

A. 2 : 1.       B. 3 : 4.       C. 4 : 3.       D. 2 : 3.

Câu 50. Kim loại dẫn điện tốt nhất và kim loại cứng nhất lần lượt là

A. Ag và Cr.       B. Al và Cu.       C. Cu và Cr.         D. Ag và W.

(Xem giải) Câu 51. Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2.
X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.

B. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

C. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.

D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.

(Xem giải) Câu 52. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ mía đạt được 90%. Lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Chuyên Thái Bình (Lần 3)

A. 140,0 kg.       B. 126,0 kg.       C. 113,4 kg.         D. 213,4 kg.

(Xem giải) Câu 53. Amino axit X có công thức  H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

A. 11,966%.       B. 9,524%.       C. 10,526%.       D. 10,687%.

(Xem giải) Câu 54. Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong chất rắn Y là

A. 54,2%.       B. 58,4%.       C. 48,8%.       D. 49,9%.

Câu 55. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Fe.       B. Al.       C. K.       D. Ca.

(Xem giải) Câu 56. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (điều kiện tiêu chuẩn) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 40,43.       B. 41,13.       C. 35,19.       D. 38,43.

Câu 57. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(d) Fructozơ, glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 58. Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenyl amoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 5.

Câu 59. Phản ứng hóa học có phương trình rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.       B. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.

C. KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S.       D. 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl.

(Xem giải) Câu 60. Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Al có trong X là

A. 34,79%.       B. 27,84%.       C. 13,92%.       D. 20,88%.

Câu 61. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ một vài giọt dung dịch CuSO4.

B. Sự gỉ của gang trong tự nhiên.

C. Sự ăn mòn vỏ tàu (làm bằng thép) trong nước biẻn.

D. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

Câu 62. Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. Cr2O3.       B. CrO.       C. MgO.       D. FeO.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi tốt nghiệp THPT (Đề 2 – Đợt 1)

Câu 63. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. Quặng boxit.      B. Quặng đolomit.      C. Quặng apatit.      D. Quặng manhetit.

Câu 64. Cho các hiđrocacbon sau: butan (1), propan (2), propen (3, but-1-in (4). Các hiđrocacbon nào là đồng đẳng của nhau?

A. 1 và 2.       B. 2 và 4.       C. 1 và 3.        D. 1 và 4.

(Xem giải) Câu 65. Sục 8,96 lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là

A. 20 gam.       B. 40 gam.       C. 10 gam.       D. 12 gam.

Câu 66. Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOCH=CH2.      B. CH3COOCH2-CH3.      C. CH3COOCH3.      D. CH2=CHCOOCH3.

(Xem giải) Câu 67. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.
(d) Glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 5.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 68. Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm

Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Na2CO3, Cu, FeS, dung dịch AgNO3, dung dịch Fe(NO3)2?

A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 69. A, B là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử A, B chứa không quá 2 liên kết π và MA < MB). C là este tạo bởi A, B và etylenglicol. Đốt cháy 8,4 gam hỗn hợp X chứa A, B, C cần dùng 4,032 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 0,75 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 140,4 gam Ag. Nếu đun nóng 8,4 gam X với 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối Y và Z (MY < MZ). (Biết trong phản ứng giữa X với dung dịch AgNO3/NH3 không xảy ra phản ứng thủy phân este). Khối lượng muối T gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10,53.       B. 11,65.       C. 12,88.       D. 11,01.

(Xem giải) Câu 70. Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có CTPT trùng CTĐGN) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxy dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3, 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng thu được hai chất hữu cơ X, Y ( biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là

A. 6.       B. 10.       C. 2.       D. 8.

Câu 71. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Trong phản ứng este hóa giữa ancol và axit, xúc tác thường là axit H2SO4 đặc.

B. CH3OOCC2H5 có tên gọi là metylpropionat.

C. Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol.

D. Phản ứng este hóa giữa ancol và axit cacboxylic là phản ứng thuận nghịch.

Câu 72. Chất có khả năng làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN trường Đội Cấn - Vĩnh Phúc (Lần 2)

A. CH3COOCH3.          B. CH3CH2OH.          C. NH2CH2COOH.         D. CH3CH2NH2.

(Xem giải) Câu 73. Để 4,2 gam Fe trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và cac oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là

A. 13,5.          B. 15,98.          C. 18,15.          D. 16,6.

(Xem giải) Câu 74. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tổng của (a + b) là

A. 0,32.          B. 0,25.          C. 0,27.          D. 0,28.

Câu 75. Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglas) người ta tiến hành trùng hợp

A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.          B. CH2=CH-CH=CH2.

C. CH3COO-CH=CH2.          D. CH2=C(CH3)-COOCH3.

(Xem giải) Câu 76. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:

A. 19,5.          B. 18,2.          C. 20,1.          D. 19,6.

(Xem giải) Câu 77. Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai α-aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là

A. 24,6%.          B. 13,67%.          C. 20,5%.          D. 16,4%.

(Xem giải) Câu 78. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,15.          B. 0,2.          C. 0,1.          D. 0,75.

(Xem giải) Câu 79. Cho C2H4(OH)2 tác dụng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit, đun nóng thu được tối đa số este thuần chức là

A. 2.          B. 4.          C. 1.          D. 3.

Câu 80. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước này có hòa tan đồng thời những chất nào sau đây?

A. CaSO4, MgCl2.          B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

C. Mg(HCO3)2, CaCO3.          D. Ca(HCO3)2, MgCl2.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!