[2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Quỳnh Thọ – Thái Bình (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1B 2D 3D 4B 5A 6B 7C 8D 9B 10A
11C 12C 13D 14B 15B 16C 17C 18C 19C 20C
21A 22B 23B 24D 25C 26A 27D 28A 29B 30B
31D 32C 33A 34D 35A 36? 37D 38D 39A 40A

(Xem giải) Câu 1. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO ở đktc. Khối lượng sắt thu được là

A. 6,72.         B. 16.         C. 7,8.          D. 5,6.

Câu 2. Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường?

A. Cu.         B. Ag.         C. Fe.         D. Ca.

Câu 3. Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

A. Anbumin.         B. Anilin.         C. Metylamin.         D. Glyxin.

Câu 4. Phân hủy Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là

A. FeO.         B. Fe2O3.         C. Fe(OH)2.         D. Fe3O4.

Câu 5. Cho dãy các chất: etyl axetat, triolein, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

A. 3.         B. 2.         C. 4.         D. 1.

(Xem giải) Câu 6. Cho các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4.
(2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.
(3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2.
(4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2.
(6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.
Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là

A. 2.         B. 3.         C. 4.         D. 1.

Câu 7. Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?

A. CH3-CH3.         B. CH≡CH.         C. CH2=CH2.         D. CH2=CH-CH=CH2.

Câu 8. Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

A. Tơ tằm.         B. Tơ olon.         C. Tơ nilon-6.         D. Tơ axetat.

Câu 9. Axit acrylic không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Na.         B. NaCl.         C. NaOH.         D. H2 (Ni, t°).

Câu 10. Cho phản ứng : 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là

A. K2Cr2O7 và FeSO4.     B. K2Cr2O7 và H2SO4.     C. H2SO4 và FeSO4.     D. FeSO4 và K2Cr2O7.

Câu 11. Kim loại nào trong số các kim loại Al, Fe, Ag, Cu có tính khử mạnh nhất?

A. Fe.         B. Ag.         C. Al.         D. Cu.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

B. Trong công nghiệp, phần lớn chất béo để điều chế xà phòng và glixerol.

C. Chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

D. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật.

(Xem giải) Câu 13. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng thạch nhũ trong các hang động tự nhiên?

A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.         B. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.

C. CaO + CO2 → CaCO3.         D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

(Xem giải) Câu 14. Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 47,6.         B. 43,6.         C. 49,6.         D. 45,6.

(Xem giải) Câu 15. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7 thì

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Thị xã Quảng Trị (Lần 2)

A. Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng.

B. Dung dịch có màu da cam chuyển thành màu vàng.

C. Dung dịch có màu vàng chuyển thành màu da cam.

D. Dung dịch có màu da cam chuyển thành không màu.

(Xem giải) Câu 16. Hỗn hợp X gồm metyl axetat và axit axetic phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 26,4.         B. 27,2.         C. 24,6.         D. 28,8.

(Xem giải) Câu 17. Dung dịch KOH 0,001M có pH bằng

A. 2.         B. 12.         C. 11.         D. 3.

Câu 18. Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao, trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao, màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:

Trong công thức phân tử của Salbutamol, tổng khối lượng mol của nguyên tử cacbon là

A. 144.         B. 168.         C. 156.         D. 180.

(Xem giải) Câu 19. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong dung dịch glyxin tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực.
(2) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố.
(3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(4) Glucozơ và saccarozơ đều chỉ tồn tại dạng mạch vòng.
(5) Cho butan tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được hỗn hợp hai sản phẩm
(6) Anilin, phenol đều phản ứng thế ở vòng benzen dễ hơn benzen.
Số phát biểu đúng là

A. 2.         B. 5.         C. 4.         D. 3.

Câu 20. Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kỳ 3, nhóm IA.     B. Chu kỳ 2, nhóm IIIA.     C. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.     D. Chu kỳ 3, nhóm IIA.

(Xem giải) Câu 21. Este X có công thức phân tử C6H10O4, thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp gồm một muối và hai ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 3.         B. 2.         C. 4.          D. 1.

Câu 22. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?

A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.

B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim.

C. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.         D. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

(Xem giải) Câu 23. Cho các chất sau: HCl, Ca(OH)2, Na2CO3, K3PO4, K2SO4. Số chất có tác dụng làm mềm nước cứng tạm thời là

A. 5.         B. 3.         C. 4.         D. 2.

Câu 24. Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

A. +2.         B. +4.         C. +3.         D. +1.

(Xem giải) Câu 25. Thủy phân 1 mol peptit X thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit Val-Ala, Ala-Ala. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

A. 3.         B. 1.         C. 2.         D. 4.

(Xem giải) Câu 26. X là amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Cho 0,12 mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vừa đủ vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,36 gam hỗn hợp muối. X là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Khảo sát đầu năm chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

A. Alanin.         B. Glyxin.         C. Valin.         D. Lysin.

Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không phải của glucozơ?

A. Tan tốt trong nước.         B. Thực tế tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng 6 cạnh.

C. Tham gia phản ứng tráng bạc.         D. Tham gia phản ứng thủy phân.

(Xem giải) Câu 28. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 51,28.       B. 62,91.       C. 49,72.       D. 46,60.

(Xem giải) Câu 29. Ion OH- có thể phản ứng được với các ion:

A. Ca2+, Mg2+, Al3+, Cu2+.         B. Fe2+, Mg2+, Cu2+, HSO4-.

C. Fe2+, Zn2+, HS-, SO42-.         D. H+, NH4+, HCO3-, CO32-.

Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đimetylamin và ancol etylic có cùng bậc.

B. NH2-CH2-COOCH3 là este của glyxin và ancol metylic.

C. Tơ nilon-6,6, tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê.

Câu 31. Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là muối natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

A. HCOOC2H5.      B. HCOOCH3.      C. CH3COOCH3.      D. CH3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 32. Cho các phát biểu
(1) CaOCl2 là các muối kép.
(2) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.
(3) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến cesi) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) Tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5) Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3, Cr(OH)3 đều tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH nên chúng đều là chất lưỡng tính.
(6) Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.
Số phát biểu đúng là

A. 1.         B. 2.         C. 3.         D. 4.

Câu 33. Thực hiện thí nghiệm đối với các dung dịch có có kết quả ghi ở bảng sau

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Quỳ tím Hóa đỏ
Y Dung dịch I2 Xuất hiện màu xanh tím
Z Đun với H+, lấy sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 Xuất hiện kết tủa Ag
T Cu(OH)2 nhiệt độ thường Xuất hiện phức màu tím
P Nước brôm Không hiện tượng gì

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là

A. Axit glutamic, hồ tinh bột, saccarozơ, glyxylglyxylglyxin, alanin.

B. Phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, etanol, lòng trắng trứng, alanin.

C. Phenyl amoni clorua, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, saccarozơ, anilin.

D. Axit glutamic, hồ tinh bột, glucozơ, glyxylglyxin, alanin.

(Xem giải) Câu 34. Hỗn hợp X gồm metylamin, propylamin, trimetylamin thu được 3,36 lít N2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là

A. 200ml.       B. 250ml.       C. 150ml.         D. 300ml.

(Xem giải) Câu 35. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
+ Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
+ Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
+ Bước 3: Để nguội hỗn hợp.
+ Bước 4: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ.
Nhận định không đúng về thí nghiệm này là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Chu Văn An - Yên Bái (Lần 3 - Đề 3)

A. Sau bước 1 thu được hỗn hợp đồng nhất.

B. Việc thêm nước cất ở bước 2 nhằm giữ thể tích hỗn hợp không đổi.

C. Sau bước 4 có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.

D. Hỗn hợp sau bước 3 có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm.

(Xem giải) Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 87,45 gam hỗn hợp KHSO4, FeCO3 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 6,25% về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 2,02 gam gồm 5 khí (đktc) (có một khí hóa nâu ngoài không khí) trong đó tỉ lệ về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 137,47 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

A. 5,13.       B. 5,24.       C. 5,25.       D. 5,35.

(Xem giải) Câu 37. Hỗn hợp X gồm ba este thuần chức. Thủy phân hoàn toàn 47,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối và 21,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,4 gam X bằng oxi dư thu được 47,04 lít khí CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Giá trị của m là

A. 44,6.       B. 45,8.       C. 48.         D. 52,0.

(Xem giải) Câu 38. X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, Z là hợp chất chứa hai chức este tạo bởi X, Y và ancol đa chức T (X, Y, Z, T đều mạch hở, Y và T có cùng số nguyên tử cacbon). Thủy phân hoàn toàn 12,54 gam E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,12 gam hỗn hợp muối G và ancol T. Đốt cháy hoàn toàn G rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 11,36 gam. Cho toàn bộ ancol T sau phản ứng vào bình đựng Na dư thấy có 2,016 lít khí H2 (đktc) thoát ra đồng thời khối lượng bình tăng 5,34 gam. Nếu cho toàn bộ lượng X, Y trong E phản ứng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,075.       B. 0,06.       C. 0,05.       D. 0,08.

(Xem giải) Câu 39. Cho hỗn hợp M gồm Ba, Na, K, Al (Na và K có số mol bằng nhau và bằng 2 lần số mol Ba) tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 1,7M, sau phản ứng thu được dung dịch X trong suốt và 9,408 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch H2SO4 0,4M vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch còn lại thu được 36,255 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Na trong M có giá trị gần nhất với

A. 16,3%.       B. 18,3%.       C. 17,3%.       D. 19,3%.

(Xem giải) Câu 40. X là tripeptit, Y là tetrapeptit, Z là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12N2O4 (đều mạch hở). Cho 0,14 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z tác dụng với dung dịch chứa 0,46 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,03 mol một amin đơn chức, dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở) có tổng khối lượng 45,85 gam. Khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 8,7 gam.       B. 8,5 gam.       C. 8,2 gam.       D. 9,0 gam.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
minhtin70

cau 18 lam` sao ad ?

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!