[2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (11/20)
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1B | 2D | 3A | 4C | 5B | 6C | 7A | 8A | 9D | 10A |
11B | 12A | 13B | 14B | 15D | 16A | 17B | 18C | 19D | 20D |
21C | 22C | 23A | 24D | 25D | 26B | 27C | 28A | 29B | 30D |
31B | 32A | 33D | 34C | 35D | 36A | 37B | 38B | 39A | 40A |
Câu 1. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là
A. KHCO3. B. FeCl3. C. HCl. D. K2SO4.
Câu 2. Để điều chế kim loại như Na và Mg, ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. nhiệt luyện. B. thủy luyện. C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.
Câu 3. Cho các chất sau: amilozơ, saccarozơ, xenlulozơ và glucozơ. Số chất bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 4. Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là
A. AgNO3 và HCl. B. HNO3 và FeCl2.
C. Fe(NO3)3 và AgNO3. D. H2SO4 đặc, nóng và ZnCl2.
Câu 5. Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. B. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2.
C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. D. 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr.
Câu 6. Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên gọi của X là
A. valin. B. alanin. C. glyxin. D. lysin.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn este X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Công thức tổng quát của X là
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 3). C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 8. Chất tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo thành sobitol là?
A. glucozơ. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
(Xem giải) Câu 9. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 8. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 10. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH3NH2.
(Xem giải) Câu 11. Hòa tan hết 5,76 gam hỗn hợp rắn X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là
A. 26,70 gam. B. 21,36 gam. C. 24,03 gam. D. 16,02 gam.
(Xem giải) Câu 12. Cho một miếng Na vào 500 ml dung dịch CuCl2 0,2M. Kết thúc phản ứng thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 8,82. B. 6,40. C. 7,84. D. 9,80.
Câu 13. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân chất béo trong môi trường bazơ thu được các axit béo tương ứng và glixerol.
B. Triolein là chất béo lỏng.
C. Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo no.
D. Chất béo là trieste của etilen glicol và các axit béo.
(Xem giải) Câu 14. Thủy phân este X (C4H8O2) trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol etylic. Tên gọi của Y là
A. axit butanoic. B. axit axetic. C. axit propionic. D. axit fomic.
(Xem giải) Câu 15. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,15 mol chất béo X trong lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị m là
A. 9,30. B. 27,6. C. 41,4. D. 13,8.
(Xem giải) Câu 16. Cho 19,76 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và metyl axetat vào dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,84 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị m là
A. 25,68. B. 34,00. C. 26,96. D. 32,36.
Câu 17. Thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa?
A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
B. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
D. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(Xem giải) Câu 18. Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2HPO4, Al2O3, NH4Cl, FeCl3, Na2CO3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 đun nóng là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 19. Phản ứng nào sau đây không là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. B. 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O.
C. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. D. Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O.
(Xem giải) Câu 20. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C2H7O2N. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3 B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 21. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
B. Độ ngọt của fructozơ ngọt hơn glucozơ.
C. Ở điều kiện thường, dùng Cu(OH)2 có thể nhận biệt biết được glucozơ và fructozơ.
D. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào glucozơ hay fructozơ đều tạo kết tủa bạc trắng sáng.
(Xem giải) Câu 22. Cho 7,44 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 49,08 gam muối và 0,03 mol khí Y duy nhất. Khí Y là
A. NO. B. N2O. C. N2. D. NO2.
(Xem giải) Câu 23. Hòa tan hết hỗn hợp chứa 11,04 gam Mg và 5,04 gam MgCO3 trong dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 80,16. B. 79,96. C. 79,36. D. 78,56.
(Xem giải) Câu 24. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Gly-Ala-Ala và Gly-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 21,36 gam alanin và 7,5 gam glyxin. Giá trị của m là
A. 24,36. B. 25,62. C. 25,84. D. 24,54.
(Xem giải) Câu 25. Cho 18,36 gam hỗn hợp X gồm glyxin và valin vào 160 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,8M. Phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 29,94%. B. 32,68%. C. 40,85%. D. 49,02%.
Câu 26. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
B. Kim loại như Na, K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
C. Các kim loại như Na, K khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng đơn chất.
Câu 27. X, Y, Z, T là một trong các kim loại: Na, Li, K, Cs. Nhiệt độ nóng chảy của chúng được biểu diễn theo bảng sau:
Chất | Y | T | Z | X |
Nhiệt độ nóng chảy | 29 | 180 | 64 | 98 |
Kim loại Y là
A. Na. B. K. C. Cs. D. Li.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Isoamyl axetat (có mùi chuối chín) là este no, đơn chức, mạch hở.
B. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH sinh ra muối natri etylat.
C. Etylen glicol là ancol không no, hai chức, mạch hở, có một nối đôi C=C.
D. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức có mạch cacbon không phân nhánh.
(Xem giải) Câu 29. Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl clorua). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. (2),(3),(5). B. (3),(4),(5). C. (3),(4),(5),(6). D. (1),(3),(4),(5).
(Xem giải) Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau.
(a) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(d) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl đun nóng.
(g) Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 31. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Thổi luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa Fe3O4 nung nóng.
(b) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(c) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.
(d) Điện phân nóng chảy NaCl.
(e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 32. Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2)
(a) Anilin là chất lỏng, tan ít trong nước.
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Anilin dùng làm nguyên liệu trong phẩm nhuộm màu azo.
(d) Anilin tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
(e) Anilin tan tốt trong etanol và benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 33. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 8,288 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,17.
(Xem giải) Câu 34. Hóa hơi hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện). Mặt khác đun nóng 13,6 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 2,6. B. 3,2. C. 2,8. D. 3,0.
(Xem giải) Câu 35. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 9,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,4 mol O2, thu được CO2 và 5,4 gam H2O. Mặt khác đun nóng 9,32 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 2,0. B. 0,4. C. 1,8. D. 0,5.
(Xem giải) Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 34,575 gam các muối sunfat trung hòa và V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6,0 gam rắn khan. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 1,792. C. 2,688. D. 2,016.
(Xem giải) Câu 37. X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được ancol Z và hỗn hợp P gồm hai muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Cho toàn bộ Z vào bình chứa Na dư, thấy thoát ra 5,824 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 19,24 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp P cần dùng 0,7 mol O2, sản phẩm thu được gồm CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 51.68%. B. 50,82%. C. 46,12%. D. 40,66%.
(Xem giải) Câu 38. Hòa tan hết 7,72 gam hỗn hợp gồm Na, NaO, Al và Al2O3 cần vừa đủ dung dịch H2SO4, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào X, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa (gam) và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là
A. 2 : 3. B. 3 : 4. C. 4 : 5. D. 3 : 5.
(Xem giải) Câu 39. Hòa tan hết 16,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,64 gam các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,1. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được V lít khí (đktc) và 21,1 gam kết tủa T. Nung toàn bộ T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn khan. Nếu cho 16,76 gam X vào lượng nước dư, sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Cho các nhận định sau:
(a) Phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp Z là 54,32%.
(b) Giá trị của m là 9,36 gam.
(c) Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam bột Cu.
(d) Giá trị của V là 0,336 lít.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp E gồm hai este X, Y (MX < MY) đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Hóa hơi hoàn toàn 35,28 gam E thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đốt cháy hoàn toàn 35,28 gam E cần dùng 1,47 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 35,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 39,78 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic đều đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,59 mol O2, thu được CO2 và H2O. Cho các nhận định sau:
(a) X và Y đều cho được phản ứng tráng bạc.
(b) Hai ancol trong Z đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(c) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y là 24.
(d) Để làm no hoàn toàn 1 mol Y cần dùng tối đa 2 mol H2 (xúc tác Ni, t°).
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
ad ơi, câu 26 hình như nhầm đúng không ạ
26B, đáp án nhập sai.
thầy ơi!xm lại câu 34 đi ạ!klg bình tăng 6,76 bấm hệ lẻ :))6,96
Bấm lẻ hay không biết bấm? Hệ x + y = 0,2; 31x + 45y = 6,76
M của 2 ancol là CH3OH(32) và C2H5OH(46) chứ ạ
6,76 có phải mAncol đâu
vâng.Em cảm ơn thầy