[2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (10/20)

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2B 3B 4B 5B 6C 7A 8B 9A 10D
11C 12D 13C 14A 15B 16B 17A 18C 19D 20A
21A 22C 23B 24C 25A 26B 27A 28C 29A 30C
31A 32C 33D 34C 35A 36D 37A 38B 39A 40D

Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ.       B. Glucozơ.       C. Xenlulozơ.         D. Fructozơ.

Câu 2. Poli(vinyl clorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CH-CH3.       B. CH2=CHCl.       C. CH2=CH2.       D. CH3-CH3.

Câu 3. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. C6H5CH2COOCH3.       B. CH3COOCH2C6H5.

C. CH3COOC6H5.       D. C6H5COOCH3.

Câu 4. Lysin có công thức phân tử là

A. C2H5O2N.       B. C6H14O2N2.       C. C5H9O4N.       D. C6H12O4N2.

Câu 5. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Fe.       B. Ca.       C. Na.       D. Al.

Câu 6. Công thức của muối Fe(III) sunfat là

A. FeSO4.       B. FeCl3.       C. Fe2(SO4)3.       D. FeCl2.

Câu 7. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng cách dùng khí CO khử oxit của nó?

A. Fe.       B. Ca.       C. Al.       D. Na.

Câu 8. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. AlCl3.       B. Al2O3.       C. NaAlO2.       D. Al.

(Xem giải) Câu 9. Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là

A. C2H7N.       B. C3H9N.       C. CH5N.       D. C4H11N.

(Xem giải) Câu 10. Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Giá trị m bằng

A. 16,2.       B. 18,0.       C. 13,5.       D. 27,0.

(Xem giải) Câu 11. Hiđro hóa hoàn toàn 44,2 gam triolein cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị a là

A. 0,20.       B. 0,05.       C. 0,15.       D. 0,10.

(Xem giải) Câu 12. Đun nóng hỗn hợp gồm 8,64 gam axit cacboxylic X và 6,9 gam ancol Y có mặt H2SO4 đặc, sau một thời gian thu được 9,0 gam etyl acrylat. Hiệu suất phản ứng este là

A. 70%.       B. 60%.       C. 80%.       D. 75%.

Câu 13. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

A. Na.       B. K.       C. Li.       D. Cs.

(Xem giải) Câu 14. Cho 5,52 gam Na vào 240 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 11,76.       B. 7,68.       C. 23,52.       D. 15,36.

(Xem giải) Câu 15. Cho 8,4 gam Fe tác dụng với Cl2, sau một thời gian thu được 16,92 gam hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước dư, lọc bỏ phần kim loại không tan thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là

A. 19,05.       B. 15,24.       C. 19,50.       D. 14,52.

(Xem giải) Câu 16. Cho từ từ đến hết 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử THPT của sở GDĐT Bình Thuận

A. 12,4.       B. 7,8.       C. 15,6.       D. 3,9.

(Xem giải) Câu 17. Khử hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 1,792.       B. 2,688.       C. 5,376.       D. 3,584.

(Xem giải) Câu 18. Từ CO2 và H2O, dưới tác dụng của diệp lục, phản ứng quang hợp tạo thành chất X. Thủy phân X trong môi trường axit tạo thành chất Y. Chất Y lên men tạo thành chất Z và CO2. X và Z lần lượt là

A. saccarozơ và glucozơ.       B. xenlulozơ và glucozơ.

C. tinh bột và etanol.       D. tinh bột và glucozơ.

Câu 19. Vật liệu polime dùng để bện sợi “len” để đan áo rét là

A. polistiren.       B. polibutadien.       C. polietilen.       D. poliacrilonitrin.

(Xem giải) Câu 20. Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, metyl axetat, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2.       B. 4.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 21. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được ancol Y. Oxi hoá Y thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 22. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. Chất X là

A. FeCl3.       B. MgCl2.       C. FeCl2.       D. CuCl2.

Câu 23. Công thức của thạch cao sống là

A. CaSO4.       B. CaSO4.2H2O.       C. CaCO3.       D. CaSO4.H2O.

Câu 24. Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ sau đây:

Trong các khí sau: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất khí thỏa mãn là

A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 25. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm metyl axetat và phenyl axetat cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,1 gam. Giá trị m là

A. 16,92.       B. 23,72.       C. 26.44.       D. 18,32.

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp X gồm axit glutamic và amino axit Y (có dạng H2NCnH2nCOOH); trong đó tỉ lệ khối lượng tương ứng của nitơ và oxi là 5 : 16. Cho 12,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 15,98 gam muối. Công thức của Y là

A. H2NCH2COOH.       B. H2N[CH2]4COOH.

C. H2N[CH2]2COOH.       D. H2N[CH2]3COOH.

(Xem giải) Câu 27. Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 18,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị m là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT trường Đồng Đậu - Vĩnh Phúc (Lần 2)

A. 28,0.       B. 27,2.       C. 28,8.       D. 29,6.

(Xem giải) Câu 28. Để m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 16,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thấy lượng HNO3 phản ứng là 0,5625 mol, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 20,25 gam NaOH. Giá trị của m là

A. 11,2.       B. 12,0.       C. 14,4.       D. 15,6.

(Xem giải) Câu 29. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.

B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2.

C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. nZ = 2nY.

(Xem giải) Câu 30. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đốt cháy lá sắt trong khí oxi.
(b) Để vật bằng gang trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch FeSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng và sợi dây nhôm rồi nhúng vào dung dịch NaCl đậm đặc.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 31. Thực hiện thí nghiệm theo trình tự sau:
– Cho vài giọt phenolphtalein vào 3 ống nghiệm chứa nước được đánh số thứ tự.
– Cho vào ống nghiệm thứ nhất một mẩu Na.
– Cho vào ống nghiệm thứ hai một mẩu Mg.
– Cho vào ống nghiệm thứ ba một mẩu nhôm (nhôm lá).
Để yên một thời gian rồi lần lượt đun nóng các ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sau khi đun nóng, có 2 ống nghiệm chuyển sang màu hồng.

B. Chỉ có ống nghiệm thứ nhất dung dịch có màu hồng sau khi đun nóng.

C. Trước khi đun nóng, không có ống nghiệm nào có màu hồng.

D. Ống nghiệm thứ 3 trước khi đun nóng không có hiện tượng gì, sau khi đun nóng dung dịch chuyển màu hồng.

(Xem giải) Câu 32. Polime X dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nền dùng để dệt vải, may quần áo ấm. Polime Y là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. X và Y lần lượt là

A. Poliacrilonitrin và poli(vinyl clorua).

B. Poli(etylen terephtalat) và poli(metyl metacrylat).

C. Poliacrilonitrin và poli(metyl metacrylat).

D. Poli(etylen terephtalat) và poli(vinyl clorua).

(Xem giải) Câu 33. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo α-amino axit ứng với công thức phân tử C4H9O2N?

A. 3.       B. 1.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 34. Cho các phát biểu sau:
(a) Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì.
(b) Tơ nitron thuộc tơ nhân tạo.
(c) Để hạn chế mùi tanh của cá, khi nấu canh cá người ta nấu với các loại có vị chua như me, khế…
(d) Thành phần chủ yếu của khí biogas là khí metan.
(e) Tơ tằm là một loại protein đơn giản.
(g) Dầu mỡ để lâu trong không khí bị ôi thiu do liên kết đôi C=C bị oxi hoá bởi oxi không khí.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (02/36)

A. 6.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 35. Cho các chất sau: Al2O3, NaHSO4, NH4HCO3, Cr(OH)3, NaAlO2, Na2CO3. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là

A. 4.       B. 6.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 36. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(b) Cho luồng khí CO dư qua Fe2O3 nung nóng.
(c) Điện phân nóng chảy MgCl2.
(d) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra kim loại là

A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 37. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào 100 ml dung dịch X chứa Ba(AlO2)2 và BaCl2, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là

A. 0,16.       B. 0,12.       C. 0,18.       D. 0,14.

(Xem giải) Câu 38. Hỗn hợp X gồm RCOOH; R’OH và RCOOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,7 gam X cần dùng 0,78 mol O2, thu được CO2 và 13,14 gam H2O. Nếu đun nóng 13,7 gam X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được ancol Y và muối Z. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của este là

A. C2H3COOCH3.       B. CH3COOC2H5.       C. C2H3COOC2H5.       D. CH3COOCH3.

(Xem giải) Câu 39. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 2a mol Cu(NO3)2 và a mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân thu được dung dịch X có khối lượng giảm 11,8 gam so với ban đầu. Cho 10,0 gam bột Fe vào X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời còn lại 6,96 gam hỗn hợp kim loại. Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của t là

A. 4632.       B. 4825.       C. 5404.       D. 5018.

(Xem giải) Câu 40. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,24 mol O2, thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Nếu đun nóng 22,92 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được a mol ancol Y và 16,66 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần dùng 5,5a mol O2, thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

A. 48,17%.       B. 56,81%.       C. 56,19%.       D. 48,69%.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!