[2020] Luyện thi THPT – Thầy Bùi Hưng Đạo (Lần 09)

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

41C 42A 43A 44B 45D 46D 47C 48B 49D 50A
51B 52C 53C 54C 55D 56A 57D 58A 59B 60C
61D 62A 63D 64C 65D 66A 67B 68D 69D 70D
71A 72C 73D 74B 75C 76A 77A 78B 79B 80B

Câu 41: Chất nào sau đây không phải là chất điện li mạnh?

A. HCl.       B. NaOH.       C. CH3COOH.       D. NaCl.

Câu 42: Anilin có công thức là

A. C6H5NH2       B. CH3CH(NH2)COOH.       C. H2NCH2COOH       D. H2NCH2CH2COOH.

Câu 43: Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây?

A. HCl.       B. NaCl.       C. NaNO3.       D. KNO3.

Câu 44: Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 19,2 gam hỗn hợp gồm MgSO4, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 41,76.       B. 37,28.       C. 34,80.       D. 18,56.

Câu 45: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

A. NaCl.       B. CaCO3.       C. (NH4)2SO4.       D. NH4HCO3.

Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Amino axit.       B. Saccarozơ.       C. Chất béo.       D. Tinh bột.

Câu 47: Kim loại Fe không tan được trong dung dịch

A. HCl (đặc, nguội).       B. HNO3 (loãng).       C. ZnCl2.       D. FeCl3.

Câu 48: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CH2.       B. CH2=CHCl.       C. CHCl=CHCl.       D. C2H5Cl.

Câu 49: Chất nào tan được trong dung dịch NaOH tạo ra chất khí?

A. Al2O3.       B. Al(OH)3.       C. AlCl3.       D. Al.

(Xem giải) Câu 50: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 6,72 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

A. 11,2 gam.       B. 5,6 gam.       C. 2,8 gam.       D. 8,4 gam.

(Xem giải) Câu 51: Cho các chất: tơ lapsan, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, tơ capron. Số chất thuộc loại tơ nhân tạo là

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 52: Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 6,4 gam CH3OH và 6,0 gam CH3COOH với hiệu suất 75% thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 4,50 gam.       B. 9,30 gam.       C. 5,55 gam.       D. 7,40 gam.

(Xem giải) Câu 53: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl.

B. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) → Na2CO3 + CH4.

C. C2H5OH → C2H4 + H2O.

D. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.

(Xem giải) Câu 54: Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 6,4 gam CH3OH và 6,0 gam CH3COOH với hiệu suất 75% thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 9,30 gam.         B. 7,40 gam.         C. 5,55 gam.         D. 4,50 gam.

(Xem giải) Câu 55: Cho V lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 2,24 lít.         B. 6,72 lít.         C. 11,2 lít.         D. 8,96 lít.

Câu 56: Chất nào dưới đây không phải là este?

A. CH3COONH3CH3.       B. (C15H31COO)3C3H5

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử THPT trường Trần Phú - Vĩnh Phúc (Tháng 12)

C. HCOOCH2CH3.       D. CH3COOCH3.

(Xem giải) Câu 57. Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 15 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ là

A. 10%.       B. 30%.       C. 15%.       D. 5%.

(Xem giải) Câu 58: Cho dung dịch chứa muối X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có hiện tượng tạo kết tủa kèm sủi bọt khí. Công thức hóa học phù hợp của muối X là:

A. Ba(HCO3)2.       B. NaHSO3.       C. Ba(NO3)2.       D. (NH4)2CO3.

(Xem giải) Câu 59: Cho các chất sau: metyl acrylat, etilen, glucozơ, axit axetic, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 60: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Al3+ + OH- → Al(OH)3?

A. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.

B. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.

C. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl.

D. 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.

(Xem giải) Câu 61. Cho hỗn hợp gồm axit X (C2H4O2) và este Y (C4H6O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối duy nhất và chất hữu cơ Z. Tên gọi của Y là.

A. vinyl axetic       B. metyl acrylat       C. anlyl fomat       D. vinyl axetat

(Xem giải) Câu 62. Cho các chất sau: vinyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, triolein, tripanmitin. Tổng số các chất phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 63: Hỗn hợp X gồm ancol etylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 20,68 gam CO2 và 12,06 gam H2O. Khối lượng của glixerol trong m gam X là

A. 5,52 gam.       B. 7,36 gam.       C. 8,28 gam.       D. 6,44 gam.

(Xem giải) Câu 64: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(b) Cho Fe dư vào dung dịch NaHSO4.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Số thí nghiệm sau khi các phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa 2 muối là

A. 5.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 65: Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyO4 với x ≤ 5) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 66: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa NaOH a (mol/l) và Ba(OH)2 0,5a (mol/l). Sục khí CO2 vào 200 ml dung dịch X cũng như 200 ml dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của x là:

A. 0,25       B. 0,230       C. 0,24       C. 0,28

(Xem giải) Câu 67: Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm CO, CO2 và H2. Cho X hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít CO2 (đktc) . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 2,240.       B. 1,792.       C. 0,224.       D. 1,120.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi hết kỳ 1 Hóa 12 - Sở GDĐT Đồng Nai

(Xem giải) Câu 68: Cho Na2O vào nước dư, được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Sục khí CO2 dư vào phần 1 được dung dịch Y, cho hết phần 2 vào Y được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 dư thu được dung dịch T và kết tủa M. Thành phần của dung dịch T là

A. NaOH, NaNO3, Ca(NO3)2.       B. NaHCO3, NaNO3, Ca(NO3)2.

C. Na2CO3, NaNO3.       D. NaNO3, Ca(NO3)2.

(Xem giải) Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.
(b) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc.
(c) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong (NaOH, KOH) là phản ứng xà phòng hóa.
(e) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.
(g) Các phân tử tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit trong phân tử.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại Na, K đều khử được nước ở điều kiện thường.
(2) Để bảo quản natri, người ta ngâm chìm natri trong dầu hỏa.
(3) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu ở anot.
(4) Kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy.
(5) Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.
(6) Kim loại Zn thụ động trong axit HNO3 đặc nguội.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 6.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2(đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước.Xà phòng hóa a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,68.       B. 11,48.       C. 11,04.       D. 11,84.

(Xem giải) Câu 72: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol khi có mặt H2SO4 đặc, đun nóng và cát (SiO2). Sau khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, thêm một ít muối ăn (NaCl) vào. Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol 10o để thực hiện phản ứng este hóa.
(2) H2SO4 đặc đóng vai trò xúc tác và tăng hiệu suất phản ứng.
(3) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp.
(4) Cát có tác dụng là tăng khả năng đối lưu của hỗn hợp phản ứng.
(5) Việc đun nóng nhằm làm cho nước bay hơi nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là?

A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 73: Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C9H8O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là

A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 74: Điện phân dung dịch X chứa m gam chất tan là CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện I = 2A. Kết quả thí nghiệm được thể hiện qua bảng sau:

Thời gian điện phân (giây) Thể tích khí thoát ra
Catot Anot
t V 4V
t + 5790 4V 6V
Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN chuyên Gia Định - Hồ Chí Minh (Lần 1)

Giá trị của m gần nhất với

A. 22,40.       B. 24,60.       C. 27,60.       D. 28,0.

(Xem giải) Câu 75: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a mol ancol Y duy nhất và 39,86 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần vừa đủ 3,5a mol O2, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là

A. 46,06%.       B. 34,12%.       C. 49,47%.       D. 30,71%.

(Xem giải) Câu 76: Hoà tan hết 25,88 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được 0,15 mol H2 và dung dịch X. Sục từ từ đến hết 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Chia thành 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 5x mol CO2
+ Cho từ từ 400 ml dung dịch HCl 0,3M vào phần 2 thu được 4x mol CO2
Giá trị của x là

A. 0,015       B. 0,02       C. 0,01       D. 0,025

(Xem giải) Câu 77: Cho m gam hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) tác dụng vừa đủ với NaOH, sau phản ứng thu được 19,52 gam hỗn hợp Q gồm ba muối và 5,64 gam hai ancol no T có số mol khác nhau. Đốt cháy hết Q thu được 13,78 gam Na2CO3 và 14,52 gam CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết T thu được 7,92 gam CO2. Biết rằng m gam E khi cháy cần 0,61 mol O2, thu được 35 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với

A. 34,20%.       B. 30,50%.       C. 29,30%.       D. 27,20%.

(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, một axit no, hai chức và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đun nóng 15,48 gam X có H2SO4 đặc xúc tác một thời gian thu được 2,52 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 19,36 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì lượng NaOH phản ứng là 8 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 13,64.       B. 14,44.       C. 13,78.       D. 12,98.

(Xem giải) Câu 79: Trộn 0,4a mol chất rắn X và 0,5a mol chất rắn Y thu được chất rắn Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào m gam chất rắn Z, thu được n1 mol kết tủa.
+ Thí nghiệm 2: Cho dung dịch AgNO3 dư vào m gam chất rắn Z, thu được n2 mol kết tủa.
+ Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaOH dư vào m gam chất rắn Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n3 < n1 < n2. Hai chất X, Y lần lượt là

A. FeCl2, FeCl3.       B. BaCl2, Na3PO4.       C. CuSO4, BaCl2.       D. FeCl2, AlCl3.

(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,17 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 52,88 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là

A. 8,40.       B. 7,28.       C. 6,16.         D. 5,04.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!