[2020] KSCL Hóa 12 – THPT Yên Khánh A – Ninh Bình (Tháng 10)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1C | 2C | 3A | 4D | 5B | 6A | 7D | 8A | 9A | 10C |
11D | 12A | 13D | 14A | 15A | 16C | 17D | 18D | 19B | 20C |
21C | 22D | 23C | 24D | 25B | 26C | 27A | 28A | 29A | 30A |
31D | 32D | 33B | 34B | 35C | 36B | 37C | 38D | 39B | 40B |
(Xem giải) Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(2) Cho ancol etylic phản ứng với Na
(3) Cho metan phản ứng với Cl2 (as)
(4) Cho dung dịch glucozơ vào AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
(5) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 2: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
(Xem giải) Câu 3: Cho cácphát biểu sau:
(1) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(2) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(4) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein
(5) Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(6) Chất béo là este của glixerol và các axit béo.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
(Xem giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là?
A. 58,4 B. 88,6 C. 78,4 D. 72,8
(Xem giải) Câu 5: Cho 0,1 mol H3PO4 tác dụng với 0,3 mol NaOH, kết thúc phản ứng thu được muối:
A. NaH2PO4 B. Na3PO4 C. Na2HPO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4
(Xem giải) Câu 6: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,10M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,20M.
(Xem giải) Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 12,96. B. 31,68. C. 27,36. D. 44,64.
Câu 8: Nguyên tố nào sau đây không phải là Halogen:
A. S B. Br C. Cl D. F
(Xem giải) Câu 9: Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, ancol benzylic, p-crezol, triolein. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 10: Ancol etylic tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây:
A. FeO B. NaOH C. CH3COOH D. C6H5OH
(Xem giải) Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,38 gam. B. 16,68 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
(Xem giải) Câu 12: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:
Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?
A. CH3COOH + CH3CH2OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O B. C2H4 + H2O ⇌ C2H5OH
C. NH3 + HCl → NH4Cl D. C2H5OH ⇌ C2H4 + H2O
(Xem giải) Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ankan và một anken rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P2O5 và bình (2) đựng KOH rắn dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam và bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp X là
A. 0,030 mol B. 0,060 mol C. 0,045 mol D. 0,090 mol
Câu 14: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. C2H5COOCH3
(Xem giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a gần nhất với
A. 57 B. 63 C. 46 D. 43
(Xem giải) Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2, cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C2H3O2Na và chất hữu cơ Y. Chất Y là
A. C2H5OH B. CH3OH. C. CH3CHO. D. (CHO)2.
(Xem giải) Câu 17: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam.
(Xem giải) Câu 18: Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. H2, CuCl2, Mg B. H2, CuCl2, MgCl2
C. Cl2, MgCl2, Cu D. H2, MgCl2, Cu
(Xem giải) Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 57,40. B. 86,10. C. 83,82. D. 57,16.
Câu 20: Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành những chất nào sau đây ?
A. NH3, CO2. B. NH3, CO2, H2O. C. H2O và CO2. D. NH3 và H2O
(Xem giải) Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 38,56 B. 34,28 C. 36,32 D. 40,48
(Xem giải) Câu 22: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NO3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 18,74. B. 20,74. C. 22,74. D. 24,74.
Câu 23: Chất nào sau đây là Etilen được dùng sản xuất túi nilon:
A. C2H6 B. C3H8 C. C2H4 D. C3H6
(Xem giải) Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
(Xem giải) Câu 25: Trong phản ứng nào dưới đây HCl đóng vai trò là chất khử?
(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
(3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
A. (3) B. (1) C. (1) và (2) D. (2)
Câu 26: Chất oxi hóa là chất :
A. Nhường e B. Cho proton C. Nhận e D. Nhận proton
Câu 27: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. xanh tím. B. hồng. C. nâu đỏ. D. vàng.
(Xem giải) Câu 28: Cho các nhận định sau:
(1) Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom
(2) Các khí sinh ra cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư gồm SO2 và CO2
(3) Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2
(4) Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
(Xem giải) Câu 29: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 30: Số chất đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3. Số chất đó là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 45,22% B. 34,18% C. 47,88% D. 58,65%
(Xem giải) Câu 32: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 33: Cho các chất sau: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là:
A. NaCl, H2SO3, CuSO4 B. HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4
C. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2 D. NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3
Câu 34: Chất A có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. A là
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ
Câu 35: Chọn đáp án đúng?
A. Chất béo là trieste của ancol với axit béo. B. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.
(Xem giải) Câu 36: Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ vào lọ thuỷ tinh đựng đầy khí Clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng?
A. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu
B. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thuỷ tinh có màu xanh nhạt
C. Dây đồng không cháy
D. Không có hiện tượng gì xảy ra
(Xem giải) Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 38: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. ancol đơn chức. C. este đơn chức. D. glixerol.
(Xem giải) Câu 39: Cho các nhận định sau:
(1) Dung dịch HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với Fe2O3.
(2) Axit nitric đặc kém bền khi có ánh sáng ở điều kiện thường
(3) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là Cu, NO2, O2.
(4) Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là Ag, NO2, O2.
(5) Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là KNO2, O2.
(6) Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong bình kín thu được các sản phẩm là FeO, NO2, O2.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 40: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit). Khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 2,115. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.
Bình luận