[2023] Thi tốt nghiệp THPT (Đề 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

Mã đề 202. Các mã đề khác có cùng nội dung: 202; 208; 210; 216; 218; 224

41A 42D 43C 44D 45C 46D 47D 48D 49A 50C
51A 52C 53B 54D 55D 56A 57D 58B 59C 60A
61C 62A 63C 64D 65C 66D 67B 68B 69A 70B
71D 72A 73C 74B 75A 76B 77B 78C 79A 80C

Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

A. HCl.       B. NaCl.       C. NaOH.       D. Ba(OH)2.

Câu 42: Axit axetic có công thức là

A. CH3CH2OH.       B. HCOOH.       C. CH3CHO.       D. CH3COOH.

(Xem giải) Câu 43: Al(OH)3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3?

A. Na2SO4.       B. H2SO4.        C. HCl.        D. NaOH.

Câu 44: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

A. 6.       B. 10.       C. 5.        D. 12.

(Xem giải) Câu 45: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. HNO3.        B. HCl.       C. Na3PO4.       D. CaCl2.

Câu 46: Mặt trái của “hiệu ứng nhà kính” là gây ra sự khác thường về khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và cuộc sống con người. Khí chủ yếu gây ra hiện tượng này là

A. NH3.       B. H2S.        C. CO.       D. CO2.

(Xem giải) Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn bột sắt trong khí clo dư, thu được hợp chất trong đó sắt có số oxi hóa là

A. -3.        B. +2.        C. -2.        D. +3.

Câu 48: Công thức của metyl axetat là

A. HCOOCH3.       B. HCOOC2H5.       C. CH3COOC2H5.       D. CH3COOCH3.

Câu 49: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là

A. CaSO4.H2O.       B. CaCO3.       C. CaSO4.2H2O.        D. Ca(OH)2.

(Xem giải) Câu 50: Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe2O3 bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch.        B. điện phân nóng chảy.

C. nhiệt luyện.       D. thủy luyện.

(Xem giải) Câu 51: Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa keo, màu trắng?

A. AlCl3.       B. BaCl2.        C. FeCl3.        D. NaCl.

Câu 52: Chất nào sau đây thuộc loại tripeptit?

A. Gly-Ala.       B. Saccarozơ.       C. Gly-Ala-Gly.       D. Glucozơ.

Câu 53: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

A. (C15H31COO)3C3H5.        B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.        D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 54: Hợp chất C2H5NHC2H5 có tên là

A. propylamin.       B. đimetylamin.       C. etylmetylamin.       D. đietylamin.

(Xem giải) Câu 55: Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là

A. O2.       B. SO2.       C. H2S.        D. H2.

Câu 56: Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN sở GDĐT Yên Bái (Đề 4)

A. Cu2+.       B. Al3+.       C. K+.       D. Mg2+.

Câu 57: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

A. Cu.       B. Ag.        C. Al.        D. Hg.

Câu 58: Poli(vinyl clorua) được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. CH2=CH-CH=CH2.        B. CH2=CH-Cl.       C. CH2=CH-CN.        D. CH2=CH2.

Câu 59: NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO3 là

A. natri sunfat.       B. natri clorua.        C. natri hiđrocacbonat.       D. natri cacbonat.

Câu 60: Hợp chất Cr(OH)3 có tên là

A. crom(III) hidroxit.       B. crom(III) oxit.        C. crom(II) oxit.       D. crom(II) hiđroxit.

(Xem giải) Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Xenlulozơ và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit.

B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh.

C. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

D. Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(Xem giải) Câu 62: Từ m kg mùn cưa chứa 50% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 80 kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là

A. 180.       B. 360.       C. 720.       D. 162.

(Xem giải) Câu 63: Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch X. Thêm tiếp NaOH dư vào X, thu được kết tủa Y. Công thức của Y là

A. Fe2(SO4)3.       B. Fe(OH)2.        C. Fe(OH)3.       D. FeSO4.

(Xem giải) Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam este X, thu được 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2.       B. C3H4O2.       C. C2H4O2.       D. C4H8O2.

(Xem giải) Câu 65: Thực hiện phản ứng este hóa giữa HOOC-COOH với hỗn hợp CH3OH và C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?

A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 66: Oxi hóa hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,1 gam hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

A. 300.       B. 175.       C. 150.       D. 350.

(Xem giải) Câu 67: Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là

A. 9,8.       B. 8,4.       C. 5,6.         D. 11,2.

(Xem giải) Câu 68: Khối lượng metylamin cần để tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl là

A. 0,62 gam.       B. 0,31 gam.       C. 0,45 gam.       D. 0,90 gam.

(Xem giải) Câu 69: Cho các polime sau: polibutađien, poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A. 1.       B. 3.         C. 2.         D. 4.

(Xem giải) Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Bắc Giang (Lần 3)

B. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.

C. Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nhiệt phân Al2O3.

D. Điện phân dung dịch NaCl thu được kim loại Na ở anot.

(Xem giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Axit glutamic có tính chất lưỡng tính.
(b) Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Trong phân tử protein luôn chứa liên kết peptit.
(d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit đều thu được peptit.
(đ) Thành phần nguyên tố của bột ngọt (mì chính) chỉ gồm C, H, Na và O.
Số phát biểu sai là

A. 3.       B. 1.       C. 4.        D. 2.

(Xem giải) Câu 72: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
to
(1) E + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

B. Trong Y, số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

C. Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của etanol.

D. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

(Xem giải) Câu 73: Cho 8,8 gam hỗn hợp Fe và kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,2 mol hỗn hợp B (gồm NO và NO2) có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cô X thu được m gam hỗn hợp muối Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và hỗn hợp E gồm khí và hơi. Cho toàn bộ E vào 500 gam nước, không có khí thoát ra và dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan, có nồng độ 4,662%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 33,6.       B. 30,9.       C. 52,5.       D. 46,1.

(Xem giải) Câu 74: Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với MX < MY < 80. Cho 0,09 mol E, có khối lượng 4,2 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 20,25 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 71,43%.       B. 28,57%.       C. 35,71%.       D. 57,14%.

(Xem giải) Câu 75: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy m gam E trong O2 dư, thu được 0,22 mol CO2 và 0,176 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, được hỗn hợp F gồm các ancol và 6,112 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, 0,106 mol CO2 và 0,102 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các muối trong T đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 10,91%.       B. 80,38%.       C. 10,77%.         D. 8,70%.

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Lê Quý Đôn - Nam Định (Lần 1)

(Xem giải) Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X (gồm Na, Na2O, Ba và BaO) vào H2O dư, thu được dung dịch Y và 0,02 mol H2. Sục từ từ đến hết 0,09 mol CO2 vào Y, thu được dung dịch Z và kết tủa BaCO3. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 (a mol) vào số mol CO2 (b mol) được biểu diễn theo đồ thị bên.

Cho từ từ đến hết Z vào 40 ml dung dịch HCl 1M, thu được 0,025 mol CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 8,14.        B. 8,28.       C. 7,32.       D. 4,40.

(Xem giải) Câu 77: Cho hơi nước đi qua than nung đỏ, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X (gồm CO, CO2 và H2). Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư, nung nóng) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 0,6 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm thể tích của khí CO trong X là

A. 25,00%.       B. 12,50%.       C. 62,50%.       D. 18,75%.

(Xem giải) Câu 78: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng.
Bước 3: Lấy đinh sắt ra rồi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng vào ống nghiệm và lắc đều.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 2, xuất hiện bọt khí không màu.
(b) Trong bước 2, kim loại sắt bị khử thành hợp chất sắt(III).
(c) Trong bước 3, hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt(III).
(d) Trong bước 3, hợp chất crom(VI) bị oxi hóa thành hợp chất crom(III).
(đ) Ở bước 2, nếu thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl thì không xuất hiện bọt khí.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 79: Poli(etylen terephtalat) (viết tắt là PET) là một polime được điều chế từ axit terephtalic và etylen glicol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên.

Cho các phát biểu sau:
(a) PET thuộc loại poliamit.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ nhân tạo.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng cacbon là 57,14%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(đ) Từ etilen điều chế trực tiếp được etylen glicol.
Số phát biểu đúng là

A. 2.         B. 4.        C. 5.         D. 3.

(Xem giải) Câu 80: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt.
(b) Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.
(c) Khi đốt, bột nhôm cháy trong không khí với ngọn lửa sáng chói.
(d) Ở nhiệt độ cao, nhôm khử được nhiều ion kim loại trong oxit.
(đ) Nhôm bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.        C. 5.        D. 3.

3
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
Nguyễn Văn Lợi

em cảm ơn người đã làm một trang web như này ạ, nhờ thế việc tìm tài liệu tự học như em trở trên dễ dàng hơn, tuy em làm bài không tốt cho lắm, nhưng từ năm lớp 11 em rất yếu hóa, em cảm ơn thầy cô.

luongha

mã 210 có đáp án k ad?

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!