[2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Phan Châu Trinh – Đà Nẵng (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1B | 2D | 3D | 4A | 5A | 6B | 7A | 8C | 9A | 10A |
11C | 12C | 13D | 14C | 15D | 16A | 17B | 18D | 19B | 20C |
21D | 22B | 23B | 24C | 25B | 26B | 27A | 28D | 29B | 30D |
31A | 32A | 33C | 34A | 35D | 36C | 37C | 38C | 39D | 40B |
Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Ba. B. Be. C. Ca. D. Sr.
Câu 2: Cho các kim loại sau: Fe, Ba, Al, Cu. Số kim loại bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 3: Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit?
A. H2 B. CO2. C. N2. D. SO2.
Câu 4: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al2O3. B. K2CO3. C. MgCl2. D. Na2O.
Câu 5: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2nO3. D. CnH2n-2O2.
Câu 6: Trong một mẫu nước thiên nhiên có hòa tan một lượng nhỏ các muối: CaSO4, MgSO4, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Để làm mềm mẫu nước trên cần dùng dung dịch
A. Ca(OH)2. B. Na2CO3. C. NaOH. D. H2SO4.
Câu 7: Cho các kim loại sau: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 8: Chất nào sau đây thuộc nhóm đisaccarit?
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 9: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Toluen. B. Propilen. C. Stiren. D. 2-Metylbuta-1,3-dien.
Câu 10: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Na2SO4, MgCl2. B. NH3, AICI3. C. HCI, K2CO3. D. H2SO4, KHCO3.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anilin tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2. B. Etylamin có tính lưỡng tính.
C. Propylamin tác dụng được với dung dịch HCl. D. Metylamin không làm quỳ tím đổi màu.
Câu 12: Chất nào sau đây thường được dùng để nặn tượng và đúc khuôn?
A. Thạch cao sống. B. Thạch cao khan. C. Thạch cao nung. D. Đá vôi.
Câu 13: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Cu. B. Au. C. Cr. D. W.
Câu 14: Số liên kết π trong phân tử buta-1,3-đien là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 15: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?
A. Al. B. Cu. C. Na. D. Mg.
(Xem giải) Câu 16: Cho các oxit sau: CaO, Na2O, MgO, K2O, BeO. Số oxit phản ứng với dung dịch HCl là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 17: Thủy phân chất béo có công thức (C15H31COO)3C3H5 bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X là
A. C19H36O2Na. B. C16H31O2Na. C. C15H31O2Na. D. C45H93O6Na3.
(Xem giải) Câu 18: Cho dung dịch NaOH vào các dung dịch sau: FeCl2, Fe(NO3)2, FeCl3, Fe2(SO4)3. Số dung dịch tạo kết tủa là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 19: Alanin là tên gọi của amino axit có công thức cấu tạo thu gọn là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. H2N(CH2)2COOH. D. CH3CH(NH2)CH2COOH.
(Xem giải) Câu 20: Cho các chất sau: ClNH3CH2COOH, CH3COOCH3, C2H5NH3Cl, C6H5OH (C6H5- là gốc phenyl). Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về peptit và protein?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các pepit và protein đều có phản ứng màu với Cu(OH)2.
C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
(Xem giải) Câu 22: Cho 1,35 gam Al và 4,80 gam Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần dùng để hấp thụ toàn bộ lượng SO2 trên là
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 75 ml. D. 200 ml.
Câu 23: Cho các phương trình hóa học sau:
(a) FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
(b) Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O
(c) 3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(d) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Số phương trình hóa học đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm tinh bột và xenlulozơ cần dùng 0,3 mol O2. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 9,00. C. 8,10. D. 16,20.
(Xem giải) Câu 25: Cho 0,89 gam alanin vào V ml dung dịch HCl 0,15M thu được dung dịch X. X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 200. D. 50.
Câu 26: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(vinyl clorua). B. Poli(etylen terephtalat). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin.
(Xem giải) Câu 27: Trộn bột Al dư vào hỗn hợp gồm: MgO, Fe3O4, CuO rồi nung ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn chất rắn thu được gồm:
A. MgO, Al2O3, Fe, Cu, Al. B. MgO, Al2O3, FeO, Cu, Al.
C. MgO, AI, Fe, CuO, Al2O3. D. Mg, Al, Fe, Cu, Al2O3.
(Xem giải) Câu 28: Cho các kim loại sau: Fe, Ba, K, Zn. Số kim loại khi nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân đến cùng tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra glucozơ.
B. Anilin không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch saccarozơ không phản ứng trực tiếp với dung dịch AgNO3/NH3 dư.
D. Lên men rượu dung dịch glucozơ có khí CO2 sinh ra.
(Xem giải) Câu 30: Ngâm một định sắt trong 100 ml dung dịch CuSO4 1M đến khi hết Cu2+ (giả thiết toàn bộ lượng đông sinh ra đều bám vào đinh sắt và không xảy ra ăn mòn điện hóa). So với dung dịch ban đầu thì khối lượng dung dịch sau phản ứng
A. giảm đi 6,4 gam. B. tăng thêm 5,6 gam. C. tăng thêm 0,8 gam. D. giảm đi 0,8 gam.
(Xem giải) Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch MgCl2 có vách ngăn (điện cực trơ), thu được Mg.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 1 chất kết tủa.
(c) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra 3 sản phẩm.
(d) Trong bảng tuần hoàn, tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH, sau phản ứng không có kết tủa.
(g) Tráng lên bề mặt đồ vật bằng sắt một lớp thiếc là phương pháp bảo vệ điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 32: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Giá trị của m là
A. 45,7. B. 45,8. C. 45,5. D. 45,9.
(Xem giải) Câu 33: Trộn 0,22 gam một este đơn chức, no, mạch hở với khí O2 vừa đủ được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được hỗn hợp Y có số mol lớn hơn số mol X là 0,005 mol. Số đồng phân cấu tạo của este là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 17,2 gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y có hóa trị tương ứng I, II vào dung dịch loãng chứa hỗn hợp HNO3 và H2SO4, thì thu được 0,1 mol khí NO và dung dịch Z (chỉ chứa 2 muối). Khối lượng muối trong dung dịch Z là
A. 31,6 gam. B. 26,8 gam. C. 26,5 gam. D. 46 gam.
(Xem giải) Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó làm bay hơi dung dịch người ta thu được 111,2 gam muối FeSO4.7H2O. Cho 6,8 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng là
A. 0,075 mol. B. 0,15 mol. C. 0,3 mol. D. 0,225 mol.
(Xem giải) Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Vinyl clorua làm mất màu dung dịch brom.
(b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Tinh bột có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa xanh.
(f) Axetilen và anđehit axetic đều bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 37: X là axit no đơn chức, Y là axit đơn chức, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức (chỉ có nhóm chức este) tạo ra từ X, Y và T là ancol no (X, Y, T đều mạch hở). Đốt cháy hàn hoàn toàn. 14,68 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 9 gam H2O. Mặt khác, 14,68 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,18 mol KOH, hỗn hợp sau phản ứng có chứa 22,6 gam các chất hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 6,27%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 8,6 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 38: X là este ba chức tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở và không tham gia phản ứng tráng gương). Đốt cháy hoàn toàn 34,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 1,62 mol CO2. Mặt khác, để thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1,9M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ba muối và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dụng dịch và lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).
– Bước 2: Lấy 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm (2) và thêm vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch khoảng 3 phút.
– Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ (và khuấy đều tinh thể NaHCO3 vào ống nghiệm (2) đến khi khí ngừng thoát ra.
– Bước 4: Rót dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bước 1, có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ba(OH)2.
(b) Bước 2 xảy ra phản ứng thủy phân saccarozơ.
(c) Sau bước 2, dung dịch có chứa 1 loại monosaccarit.
(d) Trong bước 3, cho NaHCO3 vào ống nghiệm (2) để thủy phân hoàn toàn saccarozơ.
(e) Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh lam.
(f) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm (2) có thể cho phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 40: Cho hỗn hợp E gồm các chất mạch hở X (CmH2m+4O4N2, là muối ankylamoni của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+4O2N2, là muối ankylamoni của amino axit). Chia 52,6 gam hỗn hợp E thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được N2, 0,85 mol CO2 và 1,25 mol H2O.
– Phần 2: cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa a gam hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và một chất khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Giá trị của a là
A. 23,35. B. 24,05. C. 27,75. D. 21,95.
Bình luận