[2021] KSCL trường Yên Lạc – Vĩnh Phúc (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

41B 42A 43C 44C 45B 46B 47C 48C 49B 50A
51A 52D 53C 54B 55C 56A 57D 58D 59B 60D
61C 62D 63D 64A 65A 66A 67C 68B 69A 70A
71A 72A 73B 74B 75C 76D 77D 78C 79D 80D

(Xem giải) Câu 41: Cho phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O. Tổng hệ số nguyên tối giản của phương trình là

A. 10.       B. 9.       C. 14.       D. 12.

Câu 42: HCOOH có tên gọi là

A. axit fomic.       B. axit acrylic.       C. axit axetic.       D. axit propionic.

Câu 43: Triolein có công thức là

A. (C17H31COO)3C3H5.       B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)3C3H5.       D. (C15H31COO)3C3H5.

(Xem giải) Câu 44: Xà phòng hóa hoàn toàn 267 gam (C17H35COO)3C3H5 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 41,4.       B. 13,8.       C. 27,6.       D. 18,4.

(Xem giải) Câu 45: Nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) có vị trí trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 2, nhóm VIA.       B. chu kì 3, nhóm VIA.

C. chu kì 3, nhóm VIIA.       D. chu kì 2, nhóm VIIA.

Câu 46: Dung dịch nào dưới đây có pH > 7?

A. MgSO4.       B. Na2CO3.       C. NH4Cl.       D. K2SO4.

(Xem giải) Câu 47: Xà phòng hóa hoàn toàn 26,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là

A. 0,2.       B. 0,3.       C. 0,15.       D. 0,1.

Câu 48: Este C4H8O2 có số đồng phân là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 49: Hòa tan hoàn toàn m gam sắt trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Giá trị của m là

A. 16,8.       B. 11,2.       C. 5,6.       D. 22,4.

(Xem giải) Câu 50: Khi cho 9,2 gam ancol etylic tác dụng với Na dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là

A. 2,24.       B. 1,12.       C. 4,48.       D. 3,36.

(Xem giải) Câu 51: Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ chứa 28,8 gam FeO nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 22,4.       B. 16,8.       C. 8,4.       D. 11,2.

Câu 52: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?

A. Anilin.       B. Phenol.       C. Alanin.       D. Etylamin.

Câu 53: Chất nào dưới đây không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội?

A. Zn.       B. Ag.       C. Al.       D. Cu.

Câu 54: Cho hình ảnh về các loại thực vật sau: Cây mía (A), khoai lang (B), nho (C), sợi bông (D). Thứ tự các loại cacbohiđrat có chứa nhiều trong A, B, C, D lần lượt là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi thử Tốt nghiệp trường Thị xã Quảng Trị (Lần 2)

A. Mantozơ, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ.       B. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, xenlulozơ.

C. Mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột.       D. Saccarozơ, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ.

Câu 55: Metyl fomat có công thức là

A. HCOOC2H5.       B. C2H5COOC2H5.       C. HCOOCH3.       D. CH3COOC2H5.

Câu 56: Số đồng phân bậc 2 của C4H11N là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 57: Khi cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,4.       B. 9,2.       C. 12,2.       D. 24,4.

Câu 58: Chất nào dưới đây là đisaccarit?

A. Glucozơ.       B. Xenlulozơ.       C. Tinh bột.       D. Saccarozơ.

Câu 59: Chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch brom cho kết tủa màu trắng?

A. Benzen.       B. Anilin.       C. Etilen.       D. Axetilen.

(Xem giải) Câu 60: Cho m gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng). Sau phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 36.       B. 51.       C. 72.       D. 18.

Câu 61: Chất nào dưới đây là chất điện li yếu?

A. NaOH.       B. HCl.       C. H3PO4.       D. KCl.

(Xem giải) Câu 62: Cho hỗn hợp A chứa 5,6 gam sắt và 12,8 gam đồng tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít H2 (đkc). Giá trị của V là

A. 6,72.       B. 8,96.       C. 4,48.       D. 2,24.

Câu 63: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phầm là

A. xenlulozơ       B. tinh bột       C. ancol etylic       D. glucozơ và fructozơ

Câu 64: Chất nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AgNO3?

A. NaF.       B. NaI.       C. NaCl.       D. NaBr.

(Xem giải) Câu 65: Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong có ancol. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

A. 2.       B. 6.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 66: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 59,4 kg chất đó (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là

A. 28,78 lít.       B. 14,39 lít.       C. 15,39 lít.       D. 24,39 lít.

(Xem giải) Câu 67: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi tốt nghiệp THPT (Đề 2 – Đợt 1)

A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.       B. HCOOCH2CH2OOCCH3.

C. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.       D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.

(Xem giải) Câu 68: Cho 11,8 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 19,1 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

A. 5.       B. 9.       C. 11.       D. 7.

(Xem giải) Câu 69: Hiđro hóa hoàn toàn 176,8 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44.       B. 26,88       C. 4,48.       D. 40,32.

(Xem giải) Câu 70: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COO-CH=CH2       B. HCOO-CH=CH-CH3

C. HCOO-CH2-CH2CH3.       D. CH2=CH-COO-CH3

(Xem giải) Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 36,72.       B. 35,60.       C. 40,40.       D. 31,92.

(Xem giải) Câu 72: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

Câu 73: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Chất X Y Z T
Nhiệt độ sôi (°C) 182,0 16,6 184,0
pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) 8,8 11,1 11,9 5,4

Nhận xét nào sau đây đúng?

A. T là C6H5NH2.       B. Z là C2H5NH2.       C. Y là C6H5OH.       D. X là NH3.

(Xem giải) Câu 74: Cho các chất sau: (1) amoniac, (2) anilin, (3) etylamin, (4) đietylamin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần tính bazơ của các chất đó?

A. (2) < (1) < (4) < (3)       B. (2) < (1) < (3) < (4)       C. (2) < (3) < (4) < (1)       D. (1) < (2) < (3) < (4)

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Tĩnh Gia 4 - Thanh Hóa

Câu 75: Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Có 4 amin ở trạng thái khí trong điều kiện thường.

B. Nồng độ glucozơ trong máu người ở nồng độ cố định là 0,1%.

C. Dung dịch anilin đổi màu quỳ tím thành xanh.

D. Chất béo không tan trong nước.

(Xem giải) Câu 76: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử khối của Y là 162.       B. X có phản ứng tráng bạc.

C. X dễ tan trong nước lạnh.       D. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.

(Xem giải) Câu 77: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.
(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.
(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.
(d) X3 → X4 + H2O.
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X có công thức phân tử là C8H14O4.       B. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.       D. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(Xem giải) Câu 78: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối cacboxylat và một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là

A. 25,8.       B. 34,6.       C. 21,3.       D. 32,4.

(Xem giải) Câu 79: Cho 8,4 gam bột Mg tan hết trong dung dịch X chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3 và KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối (không có muối Fe3+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,02 mol N2 và 0,1 mol H2. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 dư, thu được 152,865 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 29,87.       B. 48,34.       C. 36,43.       D. 52,13.

(Xem giải) Câu 80: Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là

A. 27,50.       B. 28,14.       C. 19,63.         D. 27,09.

3
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
thinh123456

chưa down dc ạ

maxrave

file đề đâu vậy ad?

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!