[2021] Thi thử THPT trường Quỳnh Thọ – Thái Bình (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41A | 42B | 43B | 44D | 45C | 46A | 47D | 48A | 49D | 50C |
51D | 52D | 53D | 54A | 55B | 56B | 57B | 58C | 59A | 60C |
61B | 62C | 63C | 64A | 65B | 66A | 67B | 68B | 69A | 70C |
71D | 72A | 73D | 74D | 75C | 76A | 77B | 78B | 79B | 80C |
Câu 41: Công thức hóa học của oxit sắt từ là
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.
Câu 42: Cho Fe dư phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa chất tan là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. D. HNO3, Fe(NO3)3.
Câu 43: Chất nào sau đây là chất béo?
A. C3H5(OH)3. B. (C17H35COO)3C3H5. C. C17H35COOH. D. (C17H33COO)2C2H4.
Câu 44: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa là C2H5OH. D. HCOOK và CH3OH.
(Xem giải) Câu 45: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: metyl benzoat, phenyl acrylat, etyl fomat, triolein, vinyl axetat. Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 46: CH3-CH(NH2)-COOH có tên là:
A. axit α-amino propionic. B. axit glutamic. C. axit amino axetic. D. glyxin.
(Xem giải) Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H9N. C. C3H7N. D. C3H9N.
Câu 48: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. CrO3. B. Cr2O3. C. Fe2O3. D. FeO.
Câu 49: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch dưới đây, dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. CH3COOH. B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH.
Câu 50: Công thức phân tử của cao su thiên nhiên
A. (-C2H4-)n. B. (-C4H6-)n. C. (-C5H8-)n. D. (-C4H8-)n.
(Xem giải) Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 45,5 gam. B. 40,0 gam. C. 50,0 gam. D. 55,5 gam.
Câu 52: Quặng Xiđerit có thành phần chính là
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeS2. D. FeCO3.
Câu 53: Một dung dịch có các tính chất: Hòa tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam và bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. Dung dịch đó là
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Glyxerol. D. Saccarozơ.
Câu 54: Sản phẩm phản ứng giữa kim loại kiềm M với khí oxi là
A. M2O. B. MOH. C. MO. D. M(OH)2.
Câu 55: Dãy các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ankin?
A. CH4, C3H8, C4H10, C6H14. B. C2H2, C3H4, C4H6, C6H10.
C. C2H2, C3H4, C4H10, C6H14. D. CH4, C3H4, C4H10, C6H14.
Câu 56: Trong chiến tranh Việt Nam, Mỹ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiệm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là
A. 3-MCPD. B. Đioxin. C. TNT. D. Nicotin.
Câu 57: Cho dãy các kim loại: Mg, Cr, Na, Fe. Kim loại có tính cứng nhất trong dãy là
A. Fe. B. Cr. C. Mg. D. Na.
Câu 58: Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào
A. tên gọi. B. tính khử. C. phản ứng thủy phân. D. tính oxi hóa.
Câu 59: Muổi nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
A. NH4CI. B. NaNO2. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 60: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
A. Na, Fe, K. B. Ba, Fe, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca.
Câu 61: Nhiệt phân KHCO3 thu được chất khí X. Chất X là:
А. Н2. B. CO2. C. Na2CO3. D. CO.
(Xem giải) Câu 62: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lit. C. 6,72 lit. D. 8,96 lit.
Câu 63: X, Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không phản ứng được với dung dich Fe(NO3)2. X, Y là:
A. Mg, Fe. B. Cu, Fe. C. Fe, Ni. D. Mg, Zn.
Câu 64: Sự phá huỷ kim loại do kim loại phản ứng với hơi nước hoặc chất khí ở nhiệt độ cao, gọi là
A. sự ăn mòn hoá học. B. sự khử kim loại.
C. sự ăn mòn điện hoá. D. sự lão hoá của kim loại.
(Xem giải) Câu 65: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là
A. 30%. B. 5%. C. 10%. D. 15%.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm:
A. 2 ancol và 1 muối. B. 1 muối và 1 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 67: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg. B. Cu và Ag. C. Mg và Zn. D. Na và Fe.
Câu 68: Kim loại có tính khử yếu nhất là:
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. K.
Câu 69: Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là
A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Au.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
B. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại sợi thiên nhiên.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(Xem giải) Câu 71: Hỗn hợp E gồm amin X và hai hiđrocacbon Y, Z (có cùng số nguyên tử C, MY > MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E thu được 1,05 mol CO2; 1,325 mol H2O và 0,075 mol N2. Tính phần trăm khối lượng của Y trong E biết số mol của Y nhỏ hơn số mol của X
A. 42,45%. B. 64,55%. C. 26,80%. D. 8,65%.
(Xem giải) Câu 72: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều có phân tử khối nhỏ hơn 148. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam hỗn hợp muối X và hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn muối X thu được 5,3 gam Na2CO3, 3,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tính phần trăm khối lượng muối có phân tử khối bé nhất trong X?
A. 28,97%. B. 13,92%. C. 58,73%. D. 57,10%.
(Xem giải) Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 (dư).
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 14,97 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào X thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch KOH 0,1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch KOH đã dùng là 100 ml. Giá trị của V là:
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 4,032.
(Xem giải) Câu 75: Hòa tan 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol HCl; sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,28 gam kim loại không tan. Cho lượng dư AgNO3 vào Y thu được m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với?
A. 93. B. 95. C. 94. D. 96.
(Xem giải) Câu 76: Cho 87,8 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Cho Y tác dụng với a mol H2 (Ni, t°), thu được 91,0 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 7,6 mol O2, thu được 5,25 mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,1.
(Xem giải) Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.
– Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml lòng trắng trứng 10% (protein), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm trên:
(a) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi.
(b) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm chức CHO.
(c) Kết thúc thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím.
(d) Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá – khử.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, một ancol no đơn chức mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở. Đối cháy hoàn toàn 0,055 mol X cần vừa đủ 6,496 lít khí O2 (đktc), thu được 3,78 gam nước. Cũng 0,055 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,224 lít khí (đktc). Vậy 0,11 mol X làm mất màu tối đa dung dịch chứa bao nhiêu mol brôm?
A. 0,04 mol. B. 0,08 mol. C. 0,015 mol. D. 0,03 mol.
(Xem giải) Câu 79: Cho các phát biểu sau:
(a) Số nguyên thì hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(b) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,01%.
(c) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
(d) Các dung dịch axit axetic, glyxin, lysin đều làm đổi màu quỳ tím
(e) Thủy phân peptit H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được 3 loại α-amino axit khác nhau.
(g) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tình hữu cơ plexiglas.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 80: Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,03 mol NaHSO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 133,01 muối trung hòa) và 3,472 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, H2. Cho Ba(OH)2 dư vào Z, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thấy khối lượng kết tủa giảm 1,0 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:
A. 28,86%. B. 3,98%. C. 67,16%. D. 13,51%.
Bình luận