[2021] Thi thử TN chuyên KHTN Hà Nội (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1C | 2C | 3D | 4C | 5D | 6D | 7D | 8A | 9A | 10B |
11C | 12C | 13A | 14B | 15A | 16A | 17B | 18B | 19B | 20D |
21A | 22C | 23A | 24D | 25A | 26B | 27D | 28C | 29B | 30C |
31B | 32C | 33D | 34C | 35A | 36D | 37D | 38A | 39C | 40B |
Câu 1. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung.
Câu 2. Natri hidroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ. Công thức của Natri hidroxit là
A. Na2O. B. NaHCO3. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 3. Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Nước. B. Muối ăn. C. Giấm ăn. D. Vôi tôi.
Câu 4. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh?
A. CH3COOH. B. H2O C. NaCl. D. C2H5OH.
Câu 5. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CH3COOCH3. B. AICl3. C. NH4NO3. D. NaHCO3.
Câu 6. Thành phần chính của quặng xixerit là
A. FeS2. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeCO3.
Câu 7. Thành phần chính của thuốc nổ đen là
A. KNO3, C và P. B. KNO3, P và S. C. KClO3, C và S. D. KNO3, C và S.
Câu 8. Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?
A. Nước. B. Clorofom. C. Hexan. D. Benzen.
Câu 9. Kim loại nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường?
A. K. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 10. Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. HCI. B. Na2CO3. C. KNO3. D. NaHCO3.
Câu 11. Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 loãng. B. HNO3 loãng. C. HNO3 đặc, nguội. D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 12. Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. tính axit. B. tính oxi hóa. C. tính khử. D. tính dẫn điện.
Câu 13. Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa
A. Vinyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Metyl axetat. D. Isoamyl axetat.
Câu 14. Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
A. Natri. B. Thủy ngân. C. Nhôm. D. Nitơ.
Câu 15. Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X Ià
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Câu 16. Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala–Val-Gly là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 17. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl axetat. B. Vinyl clorua. C. Propilen. D. Acrilonitrin.
Câu 18. Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là
A. Metylamin. B. N-metylmetanamin. C. Etanamin. D. Dimetyl amin.
Câu 19. Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. phenol. B. ancol etylic. C. etanal. D. axit fomic.
Câu 20. Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?
A. Trimetyl amin. B. Triolein. C. Anilin. D. Alanin.
(Xem giải) Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 6,48. B. 3,24. C. 7,56. D. 3,78.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
(Xem giải) Câu 23. Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là
A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14.
(Xem giải) Câu 24. Cho 52,8 gam hỗn hợp hai este (no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều không tham gia tráng gương) vào 750 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hai muối X, Y (MX < MY và số mol X : số mol Y = 1 : 2). Biết lượng KOH đã lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Số gam của muối X là
A. 64,4 gam. B. 72,8 gam. C. 54,8 gam. D. 19,6 gam.
(Xem giải) Câu 25. Một cốc nước có chứa các ion: K+ (0,01 mol), Na+ (0,01 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
A. có tính cứng vĩnh cửu. B. có tính cứng tạm thời.
C. có tính cứng toàn phần. D. là nước mềm.
(Xem giải) Câu 26. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS, K2Cr2O7. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, Cu(OH)2, Fe(NO3)2 .
C. FeS, BaSO4, KOH, CaCO3. D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3, Na2SiO3.
(Xem giải) Câu 27. Hợp chất hữu cơ X bền, mạch hở, có công thức phân tử C2HxOy (MX < 62 ) có phản ứng với AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm
A. FeCl2 và FeSO4. B. Fe và FeCl3. C. Fe và Fe2(SO4)3. D. Cu và Fe2(SO4)3.
(Xem giải) Câu 29. Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,72. B. 30,16. C. 34,70. D. 24,50.
(Xem giải) Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z. Cho tiếp BaCl2 dư vào Z thu được 42,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,1. B. 4,5. C. 5,4. D. 4,8.
(Xem giải) Câu 31. Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 105,36. B. 104,96. C. 105,16. D. 97,80.
(Xem giải) Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(c) Các kim loại chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong hợp chất.
(d) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng thu được Fe và Cu.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch chứa một muối tan là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 34. Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 25,00%. B. 24,00%. C. 26,00%. D. 27,00%
(Xem giải) Câu 35. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Kết quả thí nghiệm cho bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) | a | 2a | 3a |
Tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực | 0,04 | 0,12 | 0,19 |
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 18,10. B. 15,76. C. 16,20. D. 17,48.
(Xem giải) Câu 36. Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9(COOH). Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,21 B. 0,18 C. 0,24 D. 0,27
(Xem giải) Câu 37. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
(Xem giải) Câu 38. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 (trong Y có mFeO : mFe2O3 = 9 : 20), nung nóng thu được chất rắn Z gồm Fe, FeO, Fe3O4, hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Z thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Hòa tan hết trong 200 gam dung dịch chứa t (mol) HNO3 thu được 0,1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T.
– Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch G chứa hai muối có số mol bang nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.
Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong T là:
A. 11,74%. B. 4,18%. C. 4,36%. D. 11,23%.
(Xem giải) Câu 39. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2, thu được 3m gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10,00. B. 5,00. C. 19,70. D. 9,00.
(Xem giải) Câu 40. Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) HSO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Bình luận