[2021] Thi thử TN chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1D | 2D | 3D | 4B | 5B | 6C | 7B | 8A | 9A | 10C |
11A | 12A | 13B | 14C | 15C | 16D | 17D | 18D | 19C | 20D |
21B | 22C | 23B | 24B | 25A | 26D | 27C | 28C | 29A | 30B |
31A | 32B | 33D | 34D | 35D | 36A | 37A | 38A | 39B | 40A |
Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. AgNO3 + HCI → AgCl + HNO3. B. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
C. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. D. Fe + Cl2 → FeCl2.
Câu 2: Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là
A. tinh bột. B. Gly-Ala-Gly. C. polietilen. D. saccarozơ.
Câu 3: Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s2 2p6. M là nguyên tố nào sau đây?
A. F. B. O. C. Ca. D. Mg.
Câu 4: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glixerol là
A. 51,61%. B. 52,17%. C. 17,39%. D. 31,07%.
Câu 5: Kim loại cứng nhất là
A. Fe. B. Cr. C. Al. D. Cu.
Câu 6: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
A. Bột than. B. H2O. C. Bột lưu huỳnh. D. Bột sắt.
Câu 7: Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?
A. NaClO. B. NaCl. C. Na2SO4. D. NaBr.
(Xem giải) Câu 8: Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
(Xem giải) Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N2O duy nhất ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y
A. 50,42 gam. B. 29,82 gam. C. 31,62 gam. D. 18,8 gam.
Câu 10: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. K.
Câu 11: Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là
A. dung dịch Br2. B. dung dịch AgNO3/NH3. C. H2 (xúc tác Ni, t°). D. dung dịch HCl.
Câu 12: Tên gọi nào sau đây của NH2CH2COOH không đúng?
A. Axit a-amino propionic. B. Axit a-amino axetic. C. Axit amino etanoic. D. Glyxin.
(Xem giải) Câu 13: Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là
A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 14: C6H5NH2 là công thức hóa học của chất nào?
A. Benzen. B. Etylamin. C. Anilin. D. Alanin.
Câu 15: Sắt tây là sắt được tráng
A. Zn. B. Mg. C. Sn. D. Al.
Câu 16: Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Dây điện bằng nhôm dần dần sẽ thay thế cho dây điện bằng đồng.
B. Sắt có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, phương pháp thủy luyện hoặc điện phân dung dịch.
C. Người ta có thể mạ crom vào các đồ vật bằng kim loại để tạo độ sáng bóng thẩm mỹ cho đồ vật.
D. Tính oxi hóa tăng dần theo trật tự sau: Fe2+ < Cu2+ < H+ < Ag+.
(Xem giải) Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của a là
A. 5,4 gam. B. 5,6 gam. C. 8,8 gam. D. 8,6 gam.
(Xem giải) Câu 18: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 12,67%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 90,27%.
Câu 19: Soda khan dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt … có công thức là
A. NaCl. B. NaNO2. C. Na2CO3. D. NH4CI.
Câu 20: Protein có trong lòng trắng trứng được gọi là
A. fibroin. B. axit nucleic. C. poli(vinyl clorua). D. anbumin.
(Xem giải) Câu 21: Phương trình ion thu gọn Ca2+ + CO3 → CaCO3 là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây? 1. CaCl2 + Na2CO3. 2. Ca(OH)2 + CO2. 3. Ca(HCO3)2 + NaOH. 4. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
A. 1 và 2. B. 1 và 4. C. 2 và 4. D. 2 và 3.
Câu 22: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. Tơ axetat. B. Tơ nilon – 6,6. C. Tơ nitron. D. Tơ visco.
Câu 23: Kim loại nào không tan trong nước?
A. Na. B. Al. C. K. D. Ca.
(Xem giải) Câu 24: Phân lân suphephotphat kép sản xuất trong thực tế thường chỉ chứa 40% P2O5 về khối lượng. Tính phần trăm về khối lượng của Ca(H2PO4)2 trong loại phân này?
A. 69,0%. B. 65,9%. C. 71,3%. D. 73,1%.
(Xem giải) Câu 25: Phân tích x gam chất hữu cơ A chỉ thu a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. Công thức cấu tạo của A là:
A. C3H4O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H6O2.
(Xem giải) Câu 26: Số đồng phân cấu tạo của este có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 2.
Câu 27: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hidrocacbon no là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn.
B. Trong phân tử hidrocacbon, số nguyên tử H luôn chẵn.
C. Ở người bình thường nồng độ glucozơ trong máu giữ ở mức ổn định khoảng 0,01%.
D. So với các axit, đồng phân este có nhiệt độ sôi thấp hơn.
(Xem giải) Câu 28: Cho các chất: ancol etylic, etylen glicol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 29: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít C. 6,4 gam và 2,016 lít
B. 10,8 gam và 1,344 lít D. 9,6 gam và 1,792 lít
(Xem giải) Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3.
(b) X2 + X3 → C3H8O + H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho các phát biểu sau:
(1) X có hai đồng phân cấu tạo.
(2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.
(3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.
(4) Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm -CH3.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 31: Dẫn lượng dư hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO) qua m (gam) cacbon nung đỏ thu được hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2 và hơi nước. Cho Y đi qua bình đựng CuO, Fe2O3 dư nung nóng thu được chất rắn Z và khí T. Z tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 8,064 lít NO là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn T vào dung dịch mol Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 2,88. B. 3,24. C. 0,72. D. 3,60.
(Xem giải) Câu 32: Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol (rượu) đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp qua H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 9,7 gam hỗn hợp 3 ete. Nếu oxi hoá X thành anđehit rồi cho hỗn hợp anđehit thu được tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 48,6. B. 86,4. C. 64,8. D. 75,6.
(Xem giải) Câu 33: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m
A. 3,36. B. 3,12. C. 2,97. D. 2,76.
(Xem giải) Câu 34: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,44 mol O2, thu được H2O và 4,56 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.
(Xem giải) Câu 35: Nén 10 ml một hidrocacbon A và 55 ml O2 trong một bình kín. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thu được (V + 30) ml hỗn hợp X rồi sau đó làm lạnh hỗn hợp X thu được V ml hỗn hợp khí Y. Biết tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol. Vậy công thức phân tử của A và giá trị của V có thể là
A. C2H6 và 60 ml. B. C3H8 và 60 ml. C. C4H6 và 40 ml. D. C3H6 và 40 ml.
(Xem giải) Câu 36: Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một màu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?
A. 17,5% B. 21,4% C. 19,8% D. 27,9%
(Xem giải) Câu 38: Cho các phản ứng sau:
1. Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng. 5. FeS + H2SO4 đặc nóng.
2. Toluen + dung dịch KMnO4 (t°). 6. Cu + dung dịch Fe2(SO4)3.
3. Fomandehit + H2 (xúc tác Ni, t°) 7. Glucozơ + dung dịch AgNO3/NH3.
4. Etilen + dung dịch brom. 8. Glixerol + Cu(OH)2.
Số các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 39: Dẫn từ từ 4,928 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch X (gồm Ca(OH)2 xM và NaOH yM) thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch X như trên thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,2 và 0,4 B. 0,4 và 0,2
C. 0,2 và 0,2 D. 0,4 và 0,4
(Xem giải) Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đun nóng triolein trong nồi kín rồi sục dòng khí hidro có xúc tác Ni sau đó để nguội thu được khởi chất rắn là tripanmitin.
(2) Chất béo trong cơ thể có tác dụng đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.
(3) Trong phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành hai dạng: amilozơ và amilopectin.
(4) Đimetylamin có tính bazơ lớn hơn etylamin.
(5) Benzen và toluen là nguyên liệu rất quan trọng cho công nghiệp hóa học, dùng để tổng hợp dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc nổ, polime.
(6) HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cu.
(7) Ống thép (dẫn dầu, dẫn nước, dẫn khí đốt) ở dưới đất cũng được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa.
(8) Các axit cacboxylic tan nhiều trong nước là do các phân tử axit cacboxylic và các phân từ nước tạo được liên kết hidro.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Cảm ơn ad
Câu 16 ý A mà đúng cũng hơi hoang mang Ad ah 🙂