[2021] Thi thử TN trường Hàn Thuyên – Bắc Ninh (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2C 3C 4A 5C 6D 7D 8D 9A 10A
11B 12D 13A 14C 15C 16A 17A 18B 19B 20B
21A 22B 23D 24B 25D 26D 27D 28C 29B 30C
31C 32A 33B 34A 35B 36A 37C 38C 39B 40D

(Xem giải) Câu 1: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là

A. 6,4 gam.       B. 11,2 gam.       C. 12,8 gam.       D. 3,2 gam.

Câu 2: Chất nào là monosaccarit?

A. Xelulozơ.       B. amylozơ.       C. Glucozơ.       D. Saccarozơ.

(Xem giải) Câu 3: Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:

A. 7%.       B. 35%       C. 16,03%.       D. 25%

Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và

A. CO2.       B. SO2.       C. CO.       D. CH3COOH.

Câu 5: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glyxin là

A. 7.       B. 4.       C. 5.       D. 6.

(Xem giải) Câu 6: Cho các cân bằng sau :
(1) 2SO2(k) + O2(k) ⇌ 2SO3(k).     (2) N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k).
(3) CO2(k) + H2(k) ⇌ CO(k) + H2O(k). (4) 2HI(k) ⇌ H2(k) + I2(k).
Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là

A. (1) và (3).       B. (2) và (4).       C. (1) và (2).       D. (3) và (4).

(Xem giải) Câu 7: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O.

B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.

C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

D. CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.

Câu 8: Amin nào sau đây có lực bazơ mạnh nhất ?

A. Benzenamin.       B. Metanamin.       C. Amoniac.       D. Etanamin.

(Xem giải) Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là

A. 330,96.       B. 220,64.       C. 260,04.       D. 287,62.

Câu 10: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

A. Ala-Gly-Val.       B. Glucozơ.       C. Gly-Val.       D. metylamin.

(Xem giải) Câu 11: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.       B. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.       D. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

(Xem giải) Câu 12: Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là.

A. 2x = 3y.       B. y = 4x.       C. y = 2x.       D. y = 3x.

(Xem giải) Câu 13: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông (06/06)

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 14: C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol ?

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

Câu 15: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

A. Nilon-6,6.       B. Amilozơ.       C. Polietilen.       D. Nilon-6.

Câu 16: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và

A. C17H35COONa.       B. C15H31COONa.       C. C17H31COONa.       D. C17H33COONa.

(Xem giải) Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là:

A. 106.       B. 108.       C. 102.       D. 104.

Câu 18: Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?

A. Giấy đo pH.       B. dung dịch AgNO3/NH3, t°.

C. Giấm.       D. Nước vôi trong.

(Xem giải) Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no đơn chức mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là :

A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 4.

Câu 20: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A. CH3COOH.       B. C2H6.       C. C2H5OH.       D. C2H5NH2.

(Xem giải) Câu 21: Tiến hành thí nghiệm sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
– Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
– Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
(e) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
Số phát biểu đúng là:

A. 3.       B. 4.       C. 5.       D. 2.

Câu 22: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do có bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính :

A. N2.       B. CO2.       C. O2.       D. SO2.

Câu 23: Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?

A. HCOOC2H3.       B. CH3COOC3H5.       C. C2H3COOCH3.       D. CH3COOCH3.

Câu 24: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

A. 1s2 2s2 2p4 3s1.       B. 1s2 2s2 2p6 3s1.       C. 1s2 2s2 2p6 3s2.       D. 1s2 2s2 2p5 3s2.

Câu 25: Este nào sau đây có mùi chuối chín?

A. Etyl fomat.       B. Etyl butirat.       C. Benzyl axetat.       D. Isoamyl axetat.

(Xem giải) Câu 26: Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 2,550.       B. 3,475.       C. 4,325.       D. 4,725.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN sở GDĐT Hưng Yên (Lần 2)

(Xem giải) Câu 27: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 2,26.       B. 5,92.       C. 4,68.       D. 3,46.

(Xem giải) Câu 28: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được

A. 300 gam.       B. 250 gam.       C. 270 gam.       D. 360 gam.

Câu 29: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và valin là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

Câu 30: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?

A. C6H5OH.       B. CH3COOH.       C. HCOOH.       D. C2H2.

(Xem giải) Câu 31: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở: X (CxH2xO2); Y (CnH2n–2O2) và este Z (CmH2m–4O4) đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 47,0 gam. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Nếu đun nóng 0,2 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon, dẫn hỗn hợp T qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc).
Cho các phát biểu sau:
(1). Phần trăm khối lượng của Y trong E là 27,47%.
(2). Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là 20.
(3). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,7 mol O2.
(4). Đun nóng E với dung dịch KOH thu được tối đa 3 muối.
(5). Trong T có ancol C3H7OH.
(6). Khối lượng của T là 9,68 gam.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 32: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?

A. 28,15%.       B. 10,8%.       C. 31,28%.       D. 25,51%.

(Xem giải) Câu 33: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:

A. 33,5.       B. 38,6.       C. 21,4.       D. 40,2.

(Xem giải) Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Khảo sát kiến thức - Sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1 - Đề 1)

A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 35: Hỗn hợp X gồm a mol P và b mol S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trung hoà dung dịch Y bằng NaOH thì cần bao nhiêu mol?

A. (1,2a + 3b).       B. (4a + 3,2b).       C. (3a + 2b).       D. (3,2a + 1,6b).

(Xem giải) Câu 36: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là

A. metyl acrylat và etyl acrylat.       B. etyl acrylat và propyl acrylat.

C. metyl propionat và etyl propionat.       D. metyl axetat và etyl axetat.

(Xem giải) Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 38: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C11H27O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được hai amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là

A. 31,52%.       B. 52,89%.       C. 29,25%.       D. 54,13%.

(Xem giải) Câu 39: Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho các nhận định sau:
(1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 2.
(2) Trong (Y) có một nhóm –CH3.
(3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.
(4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn.
(5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2.
Số nhận định không đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 40: Dung dịch X chứa a mol Ba(OH)2. Dung dịch Y chứa hỗn hợp gồm a mol NaOH và a mol Ba(OH)2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X cùng như dung dịch Y, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol khí CO2 ở cả hai thí nghiệm theo hai đồ thị sau:

Giá trị của x là

A. 0,34.       B. 0,36.       C. 0,40.         D. 0,38.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!