[2021] Thi thử TN trường Lương Thế Vinh – Gia Lai (Lần 4)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
41C | 42D | 43B | 44C | 45D | 46A | 47D | 48D | 49A | 50A |
51C | 52B | 53C | 54A | 55D | 56B | 57B | 58C | 59C | 60B |
61A | 62B | 63C | 64C | 65C | 66A | 67A | 68D | 69A | 70C |
71C | 72C | 73A | 74D | 75A | 76B | 77D | 78C | 79C | 80B |
Câu 41: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
A. Bạc. B. Nhôm. C. Vàng. D. Đồng.
Câu 42: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
Câu 43: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Dung dịch X chứa chất nào?
A. AlCl3. B. NaAlO2. C. NaOH. D. Ba(OH)2.
Câu 44: Este nào sau đây có công thức phân tử là C4H8O2?
A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl fomat.
Câu 45: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. K. B. Fe. C. Zn. D. Mg.
Câu 46: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona, các tổ chức y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ chất Y bằng các phản ứng hiđro hóa tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
A. Glucozơ và sobitol. B. Etanol và glucozơ.
C. Etanol và sobitol. D. Glucozơ và etilen.
Câu 47: Công thức hóa học của natri đicromat là
A. NaCrO2. B. Na2SO4. C. Na2CrO4. D. Na2Cr2O7.
Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?
A. Na. B. Ba. C. Al. D. Fe.
Câu 49: Chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa; phản ứng với dung dịch HCl, thu được khí. Chất X là
A. NaHCO3. B. Ca(NO3)2. C. K2SO4. D. NaCl.
Câu 50: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. Cu. B. Ba. C. Ag. D. Mg.
Câu 51: Thành phần chính của quặng xiđerit có công thức là
A. Fe2O3. B. FeS2. C. FeCO3. D. Fe3O4.
Câu 52: Công thức nào sau đây là của chất béo?
A. C2H4(COOC17H35)2. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)2C2H4. D. C3H5(COOC17H35)3.
Câu 53: Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tím thay đổi màu?
A. Axit glutamic. B. Etyl amin. C. Alanin. D. Lysin.
Câu 54: Sục khí axetilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy xuất hiện kết tủa màu
A. vàng. B. tím. C. xanh. D. đỏ.
Câu 55: Polime nào sau đây được điều chế từ phản ứng trùng hợp?
A. Tơ tằm. B. Xenlulozơ. C. Nilon-6,6. D. Tơ olon.
(Xem giải) Câu 56: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, anlyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este trong phân tử có hai liên kết pi (π)?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 57: Cacbohiđrat nào sau đây là đisaccarit?
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
(Xem giải) Câu 58: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, Cu, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 59: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là
A. NH3. B. CO. C. N2. D. CO2.
Câu 60: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
A. NaCl. B. Na2CO3. C. HCl. D. KNO3.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
B. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thủy phân.
C. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ còn được gọi là đường nho.
Câu 62: Cho alanin tác dụng với NaOH, thu được muối X. Công thức của X là
A. H2NCH2CH2COONa. B. H2NCH(CH3)COONa.
C. (CH3)2CHCH(NH2)COONa. D. H2NCH2COONa.
Câu 63: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bông và tơ tằm đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
B. Policaproamit và poliacrilonitrin đều có chứa nguyên tố oxi.
C. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất thuốc súng không khói.
D. Poli(etylen terephtalat) và poli(vinyl axetat) đều là polieste.
(Xem giải) Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Lấy 11,4 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,08. B. 22,35. C. 30,30. D. 31,56.
(Xem giải) Câu 65: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam Na và 3,9 gam K kim loại vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12.
(Xem giải) Câu 66: Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng vừa hết với V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 400. D. 150.
(Xem giải) Câu 67: Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tử cacbon trong X là
A. 41,67%. B. 58,33%. C. 36,30%. D. 50,40%.
(Xem giải) Câu 68: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy 0,1 mol Z cần vừa đủ 0,075 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%).
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.
(d) Chất Y là propan-1,2-điol.
(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
(b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.
(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.
(d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 71: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no, mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
A. 33,6 gam. B. 30,8 gam. C. 32,2 gam. D. 35,0 gam.
(Xem giải) Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hidro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là
A. 38,20. B. 36,24. C. 38,60. D. 36,68.
(Xem giải) Câu 73: Sục 6,72 lít khí CO2 vào 100ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch Z gồm BaCl2 1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 47,28. C. 39,40. D. 33,49.
(Xem giải) Câu 74: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 17,4 gam. B. 14,5 gam. C. 5,8 gam. D. 11,6 gam.
(Xem giải) Câu 75: Hỗn hợp M gồm Fe3O4, Mg và FeCO3. Hòa tan hết 15,28 gam M trong dung dịch chứa HCl và 0,12 mol HNO3, thu được dung dịc Y và hỗn hợp khí X [CO2; NO; 0,04 mol N2O] có tỉ khối so với He bằng 9,95. Biết dung dịch Y có khối lượng tăng 11,3 gam so với dung dịch ban đầu. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 119,83 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp M gần nhất với
A. 38%. B. 32,4%. C. 39%. D. 38,5%.
(Xem giải) Câu 76: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.
B. Sau bước 3, glixerol sẽ tách lớp nổi lên trên.
C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo
D. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.
(Xem giải) Câu 77: Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 68,4 gam E tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 40% (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 32,8. B. 34,2. C. 36,7. D. 65,6.
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp E gồm axetilen, vinylaxetilen, este hai chức mạch hở X và este ba chức mạch hở Y (X, Y không có phản ứng tráng bạc). Biết 4,79 gam E tác dụng tối đa với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Đốt cháy hoản toàn 0,15 mol E cần vừa đủ 0,535 mol khí O2 thu được 0,48 mol CO2. Cho 1,916 gam E tác dụng được với tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,087. B. 0,095. C. 0,045. D. 0,075.
(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 (gam) X cần dùng 1,595 (mol) O2, thu được 22,14 (gam) nước. Mặt khác đun nóng 35,34 (gam) E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 (gam) hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng este đơn chức trong hỗn hợp X là:
A. 12,56% B. 4,19% C. 4,98% D. 7,47%
(Xem giải) Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (ở đktc). Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa cực đại có thể thu được là
A. 94,56 gam. B. 48,00 gam. C. 74,86 gam. D. 38,00 gam.
hình như câu 63 c,d đều đúng add
poli(vinyl axetat) không phải polieste