[2022] Khảo sát chất lượng cụm Thuận Thành – Bắc Ninh
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 018
41D | 42C | 43B | 44A | 45D | 46B | 47C | 48A | 49D | 50B |
51A | 52C | 53D | 54A | 55B | 56A | 57C | 58C | 59B | 60D |
61D | 62C | 63B | 64A | 65C | 66B | 67A | 68C | 69B | 70D |
71C | 72C | 73D | 74D | 75A | 76A | 77B | 78B | 79A | 80D |
Câu 41: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Ba.
(Xem giải) Câu 42: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. CH3COONa. B. C17H35COONa.
C. C17H33COONa. D. C15H31COONa.
(Xem giải) Câu 43: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm
A. Etan. B. Toluen. C. Propilen. D. Isopren.
(Xem giải) Câu 44: Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều là
A. Cacbohiđrat. B. Đisaccarit.
C. Monosaccarit. D. Polisaccarit.
(Xem giải) Câu 45: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. W. B. Al. C. Na. D. Hg.
(Xem giải) Câu 46: Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa m (gam) muối và 0,2 mol khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 16,1. B. 28,1. C. 28,5. D. 20,6.
Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
A. CH3COOH. B. H2O. C. NaCl. D. C2H5OH.
(Xem giải) Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc một của X là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 49: C2H5OH có tên gọi là ?
A. Etylen glicol. B. Glixerol.
C. Ancol metylic. D. Ancol etylic.
Câu 50: Metyl axetat có công thức là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. C2H5COOCH3.
Câu 51: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính cứng. B. Tính dẫn điện.
C. Có ánh kim. D. Tính dẻo.
(Xem giải) Câu 52: Cho 4,78 gam hỗn hợp CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl thu được 6,97 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,6. B. 0,03. C. 0,06. D. 0,12.
(Xem giải) Câu 53: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. N2. B. H2. C. O3. D. CO.
(Xem giải) Câu 54: Số công thức cấu tạo của đipeptit X mạch hở tạo từ 1 gốc Ala và 1 gốc Gly là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 55: Cho các chất sau: lysin, amoniac, metylamin, glyxin, axit glutamic. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 56: Chất nào sau đây cho phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3. B. CH3NH2.
C. CH3COOC2H5. D. CH3COOH.
(Xem giải) Câu 57: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 58: Cho 8,1 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,07. B. 26,04. C. 40,05. D. 7,64.
Câu 59: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11. B. 12. C. 10. D. 6.
(Xem giải) Câu 60: Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructozơ. Khi thủy phân các chất trên thì những chất chỉ tạo thành glucozơ là:
A. 3,4 B. 2, 3 C. 1, 4 D. 1, 2
Câu 61: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
A. Poli(vinyl clorua). B. Polibutađien.
C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin.
Câu 62: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ capron. C. Tơ axetat. D. Tơ tằm.
(Xem giải) Câu 63: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. Cu(NO3)2. C. NaOH. D. Mg(NO3)2.
Câu 64: Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm
A. –NH2 và -COOH. B. -OH và –NH2.
C. –NH2 và -CHO. D. -OH và -COOH.
(Xem giải) Câu 65: Cho các dung dịch sau: lòng trắng trứng, metyl axetat, glixerol, axit axetic, Gly-Ala, hồ tinh bột, saccarozơ. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 66: Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
(Xem giải) Câu 67: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
(Xem giải) Câu 68: Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối X gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 4,47 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 3,07 mol CO2. Giá trị của m là
A. 46,64. B. 52,84. C. 51,92. D. 48,72.
(Xem giải) Câu 69: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là :
A. 70% và 23,8 gam. B. 77,5% và 21,7 gam.
C. 77,5 % và 22,4 gam. D. 85% và 23,8 gam.
(Xem giải) Câu 70: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo.
B. Anilin là một bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi.
D. Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(Xem giải) Câu 71: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp oligopeptit gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được x gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
A. 99,3 và 30,9. B. 92,1 và 26,7. C. 84,9 và 26,7. D. 90,3 và 30,9.
(Xem giải) Câu 72: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
(Xem giải) Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, xenlulozơ và metyl fomat cần dùng vừa đủ 28 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 291,25. B. 310,86. C. 268,82. D. 246,25.
(Xem giải) Câu 74: Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai… Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y không tan trong nước.
B. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Phân tử khối của X là 162.
D. Y tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra amoni gluconat.
(Xem giải) Câu 75: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1: 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:
A. 18,28. B. 16,72. C. 14,96. D. 19,72.
(Xem giải) Câu 76: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biểu sau, phát biểu đúng là
A. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
B. Để hiệu suất phản ứng cao hơn, ta nên dùng dung dịch ancol 10°.
C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tạo dung dịch đồng nhất.
(Xem giải) Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 14,80 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 96,00 gam dung dịch HNO3 52,5%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 600ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,00 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 49,55 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16% B. 12% C. 14% D. 18%
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,45 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 21,00 lít khí oxi. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được 22,96 lít hỗn hợp khí CO2 và N2 (biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thành phần phần trăm theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 28,30%. B. 19,08%. C. 23,37%. D. 29,25%.
(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp M gồm hai este: X đơn chức và Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn a gam M trong oxi dư thu được H2O và 2,5 mol CO2. Mặt khác, a gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 47,2 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp Z thu được H2O; 37,1 gam Na2CO3 và 15,4 gam CO2. Khối lượng của Y trong a gam M là
A. 34,8. B. 22,2. C. 29,2. D. 32,0.
(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 150) đều có công thức phân tử dạng CnHnO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T cần vừa đủ 53,76 lít oxi (đktc), sau phản ứng thu được nước và 96,8 gam CO2. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp T cần vừa đủ dung dịch có chứa 0,25 mol NaOH thu được phần hữu cơ gồm hai ancol và 24,05 gam hỗn hợp M chứa 3 muối G, U, V (80 < MG < MU < MV). Cho các phát biểu sau:
a) X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương;
b) Y chiếm 27,64% về khối lượng trong E;
c) G và U là muối của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở;
d) Trong M, muối U chiếm khối lượng lớn nhất;
e) Z có bốn công thức cấu tạo thỏa mãn.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Bình luận