[2022] Thi thử TN của sở GDĐT Bắc Giang (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 084
41B | 42C | 43B | 44C | 45A | 46D | 47B | 48B | 49B | 50A |
51A | 52B | 53D | 54D | 55D | 56C | 57D | 58C | 59D | 60B |
61D | 62A | 63D | 64C | 65C | 66B | 67A | 68B | 69D | 70C |
71D | 72A | 73A | 74C | 75C | 76A | 77A | 78B | 79D | 80A |
Câu 41: Có thể sử dụng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Na2SO4. B. Na2CO3. C. HCl. D. Ca(OH)2.
Câu 42: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. K2SO4. B. KNO3. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe.
Câu 44: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là:
A. 10. B. 11. C. 12. D. 6.
Câu 45: Chất nào sau đây có thể làm mất màu nước brom?
A. Axetilen. B. Benzen. C. Etan. D. Metan.
Câu 46: Chất nào sau đây là amin?
A. CH3COOH. B. H2NCH2COONa. C. HCOONH4. D. CH3NH2.
Câu 47: Thành phần chính của phân đạm urê là:
A. Ca(H2PO4)2. B. (NH2)2CO. C. K2SO4. D. KCl.
Câu 48: Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. CuSO4. B. NaNO3. C. AgNO3. D. HCl.
Câu 49: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. Glyxin. B. Lysin. C. Alanin. D. Anilin.
Câu 50: Phân tử polime nào sau đây chứa cả ba nguyên tố C, H và O?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Polietilen.
C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl clorua).
Câu 51: Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là:
A. Fe(OH)3. B. Fe2(SO4)3. C. Fe2O3. D. Fe3O4.
Câu 52: Bằng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được kim loại nào sau đây?
A. Ca. B. Cu. C. K. D. Mg.
Câu 53: Công thức của axit stearic là:
A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. C17H35COOH.
Câu 54: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là loại quặng nào sau đây?
A. Quặng manhetit. B. Quặng pirit. C. Quặng đôlômit. D. Quặng boxit.
Câu 55: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
A. Đá vôi. B. Boxit. C. Thạch cao nung. D. Thạch cao sống.
Câu 56: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Fe2+.
Câu 57: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là:
A. CO và CO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. SO2 và NO2.
Câu 58: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm?
A. Fe. B. Mg. C. Na. D. Al.
Câu 59: Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH, đun nóng, sinh ra các sản phẩm là:
A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3COOH.
C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 60: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
A. Fe. B. Os. C. Cs. D. Li.
(Xem giải) Câu 61: Thực hiện phản ứng thủy phân 17,1 gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,4. B. 43,2. C. 10,8. D. 21,6.
(Xem giải) Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin no, mạch hở X bằng O2 vừa đủ, thu được N2, 0,2 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thấy có tối đa a mol HCl tham gia phản ứng. Giá trị của a là:
A. 0,4. B. 0,2. C. 0,8. D. 0,6.
(Xem giải) Câu 63: Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và metanol. Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
(Xem giải) Câu 64: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polietilen, poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 65: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là:
A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và saccarozơ.
C. Xenlulozơ và glucozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.
(Xem giải) Câu 66: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch H2SO4.
(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng.
(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư).
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 67: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 a mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,04 gam. Biết rằng tất cả kim loại Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của a là:
A. 0,05. B. 0,06. C. 0,65. D. 0,50.
(Xem giải) Câu 68: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại 4,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 10,1. B. 9,7. C. 12,7. D. 9,3.
(Xem giải) Câu 69: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.
(6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit.
(b) Kim loại nhôm được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nhiệt luyện.
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), thu được kim loại ở catot.
(e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4, thu được kim loại Fe.
Số phát biểu sai là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.
(b) Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
(d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch nước brom.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 72: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (có một hóa trị duy nhất) vào dung dịch axit nitric, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: được xử lý điều kiện thích hợp, thu được 25,6 gam một muối Y duy nhất.
– Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 4,0 gam chất rắn.
Công thức của Y là:
A. Mg(NO3)2.6H2O. B. Cu(NO3)2.5H2O. C. Mg(NO3)2. D. Mg(NO3)2.3H2O.
(Xem giải) Câu 73: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước), cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được 0,896 lít (đktc) khí ở anot. Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là:
A. 11,94. B. 9,60. C. 5,97. D. 6,40.
(Xem giải) Câu 74: Hỗn hợp T gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Mặt khác, cho m gam T phản ứng vừa đủ với 0,08 mol KOH, thu được a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là:
A. 23,36. B. 21,16. C. 24,64. D. 22,80.
(Xem giải) Câu 75: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni (nung nóng), thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96. B. 5,60. C. 11,20. D. 13,44.
(Xem giải) Câu 76: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
Hai chất X, T lần lượt là:
A. NaOH, FeCl3. B. Cl2, FeCl3. C. Cl2, FeCl2. D. NaOH, Fe(OH)3.
(Xem giải) Câu 77: Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc) và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong A là:
A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,88%. D. 14,28%.
(Xem giải) Câu 78: Cho este hai chức, mạch hở X (C9H14O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Hiđro hóa hoàn toàn chất Z thu được chất T. Cho các phát biểu sau:
(a) Axit Z có đồng phân hình học.
(b) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(c) Cho a mol Y tác dụng với một lượng dư kim loại Na, thu được a mol H2.
(d) Khối lượng mol của axit T là 74 gam/mol.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 79: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl (dư), thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối so vói H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chúa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 27. C. 31. D. 25.
(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm X (CxH2xO2), Y (CyH2y−2O2) và Z (CzH2z−2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 8,35%. B. 7,87%. C. 8,94%. D. 9,47%.
Bình luận