[2020] KSCL Hóa 12 – THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt – Kiên Giang

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1D 2A 3A 4C 5A 6A 7B 8B 9C 10B
11D 12D 13B 14A 15B 16B 17B 18A 19A 20A
21C 22B 23C 24B 25B 26A 27A 28B 29B 30B
31B 32D 33B 34C 35B 36B 37A 38C 39D 40B

Câu 1: Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A. CaC2       B. CO2       C. NaCN         D. C10H14O

(Xem giải) Câu 2: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau

A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

(Xem giải) Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X (C, H, N) cần dùng 14 lit O2. Sản phẩm cháy cho lội chậm qua nước vôi trong dư thấy có 40 gam kết tủa và 1120 ml khí không bị hấp thụ. Công thức phân tử của X là (biết các khí đo ở đktc)

A. C4H9N       B. C2H7N       C. C4H11N       D. C3H7N

Câu 4: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2=CH-CH2-CH3.       B. CH3-CH=C(CH3)2.

C. CH3-CH=CH-CH=CH2.       D. CH2=CH-CH=CH2.

Câu 5: Hiđrocacbon nào là có thể đồng đẳng của axetilen?

A. C3H4.       B. C4H8.       C. C5H10.       D. C6H8.

Câu 6: Khi đốt cháy hidrocacbon X thu được khí CO2 có số mol nhỏ hơn số mol của H2O. Vậy X thuộc dãy đồng đẳng:

A. ankan.       B. anken.       C. ankin.       D. ankadien.

Câu 7: Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hidroxyl

A. liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon.

B. liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen

C. gắn trên nhánh của hidrôcacbon thơm

D. liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon không no

(Xem giải) Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O?

A. 6.       B. 7.       C. 4.       D. 5.

Câu 9: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. RCOOR’       B. CxHyOz       C. CnH2nO2 (n ≥ 2)       D. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)

Câu 10: Tên gọi của este có CTCT thu gọn: CH3COOCH(CH3)2 là:

A. Propyl axetat       B. isopropyl axetat       C. Sec-propyl axetat       D. Propyl fomat

(Xem giải) Câu 11: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là:

A. 5.       B. 3.       C. 6.       D. 4.

(Xem giải) Câu 12: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được andehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là

A. CH2=CH-COO-CH3.       B. HCOO-C(CH3)=CH2.

C. HCOO-CH=CH-CH3.       D. CH3COO-CH=CH2.

(Xem giải) Câu 13: Xà phòng hóa hòan toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glyxerol và 83,4 gam muối của một axit béo no B. Chất B là:

A. axit axetic       B. axit panmitic       C. axit oleic       D. axit stearic

(Xem giải) Câu 14: Để phản ứng với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng hết 17,92 gam KOH. Tính khối lượng muối (xà phòng) thu được?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Hàm Rồng - Thanh Hóa

A. 108,265 gam       B. 100,265 gam       C. 100 gam       D. 120 gam

(Xem giải) Câu 15: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?

A. CH3COOCH2CH2CH3        B. CH3COO-CH(CH3)2

C. C2H5COOCH2CH2CH3         D. C2H5COOCH(CH3)2

(Xem giải) Câu 16: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.       B. Chất T không có đồng phân hình học.

C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.       D. Chất Z làm mất màu nước brom

(Xem giải) Câu 17: Số đồng phân của amin bậc 2 ứng với CTPT C3H9N là

A. 3       B. 1       C. 4       D. 5.

(Xem giải) Câu 18: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) amoniac; (2) anilin; (3) etylamin; (4) đietylamin; (5) natrihiđroxit.

A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5).       B. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).

C. (1) < (2) < (4) < (3) < (5).       D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1).

Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Aminoaxit là hợp chất đa chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino.

B. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực H3N+RCOO-.

C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

D. Protein là những polipeptit cao phân tử có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.

Câu 20: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là

A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH       B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH

C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH       D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH

Câu 21: Tên gọi nào sau đây cho peptit sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(COOH)-CH(CH3)2:

A. Glixylalanylvalyl       B. Alanylglyxylalanin       C. Glixylalanylvalin       D. Alanylglyxylglyxin

(Xem giải) Câu 22: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là:

A. 11.       B. 9.       C. 5.       D. 7.

(Xem giải) Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α- amino axit có cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 13,96.       B. 12,98.       C. 14,33.       D. 12,89.

(Xem giải) Câu 24: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

Bạn đã xem chưa:  [2020] Đề luyện thi ĐH Y Hà Nội (Đề 8)

A. 20 gam.       B. 13 gam.       C. 10 gam.       D. 15 gam.

(Xem giải) Câu 25: Tính chất của tinh bột là: (1) Polisaccarit, (2) Không tan trong nước, (3) Vị ngọt, (4) Thủy phân tạo glucozơ, (5) Thủy phân tạo fructozơ, (6) Chuyển màu xanh khi gặp I2, (7) Nguyên liệu điều chế đextrin. Số tính chất sai là

A. 0.       B. 2.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 26: Cho các nhận xét sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.
(b) Khi đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3, thu được kết tủa bạc trắng.
(c) Thủy phân đến cùng tinh bột hay xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(d) Trong dung dịch, glucozơ cũng như fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(e) Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ thì saccarozơ bị hóa đen.
(f) Các cacbohiđrat đều bền trong môi trường axit, đun nóng.
Số nhận xét đúng là

A. 5.       B. 4.       C. 6.       D. 3.

(Xem giải) Câu 27: Lên men 54,0 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng lên men đạt a%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 30,0 gam NaOH, thu được dung dịch gồm NaHCO3 0,5M và Na2CO3 1M. Giá trị của a là

A. 75,0%.       B. 25,0%.       C. 50,0%.       D. 37,5%.

(Xem giải) Câu 28: Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng kết tủa Ag là

A. 69,12.       B. 51,84.       C. 38,88.       D. 34,56.

Câu 29: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ nilon-6,6.       B. Tơ axetat.       C. Tơ tằm.       D. Tơ capron

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na thu được cao su buna-N.

B. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

C. Tơ visco là tơ tổng hợp.

D. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol fomanđehit).

(Xem giải) Câu 31: Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametilenđiamin trong mẫu tơ trên là:

A. 1:3       B. 1:1       C. 2:3       D. 3:2

(Xem giải) Câu 32: Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
(1) Thêm 3-5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70°C trong vòng vài phút.
(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là

A. 1, 4, 2, 3.       B. 4, 2, 3, 1.       C. 1, 2, 3, 4.       D. 4, 2, 1, 3.

(Xem giải) Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(2) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng tráng bạc.
(3) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(4) CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

Bạn đã xem chưa:  Giải chi tiết 36 đề thầy Tào Mạnh Đức (10/36)

(Xem giải) Câu 34: Cho dãy các chất sau: poli(vinyl axetat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (Gly-Gly). Số chất trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là

A. 1.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.
(2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.
(3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.
(4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.
(5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t°.
(6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.
(7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
Số nhận xét đúng là

A. 6.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

Câu 36: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:

Thuốc thử X Y Z T
AgNO3/NH3 Không Ag↓ Không Ag↓
Cu(OH)2 Không tan Xanh lam Xanh lam Xanh lam
Nước brôm Mất màu, ↓ trắng Mất màu Không mất màu Không mất màu

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ.       B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.

C. Anilin, matozơ, etanol, axit acrylic.       D. Phenol, glucozơ, glixerol, mantozơ.

(Xem giải) Câu 37: Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là

A. 0,1 và 16,6.       B. 0,2 và 12,8.       C. 0,1 và 13,4.       D. 0,1 và 16,8.

(Xem giải) Câu 38: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là

A. 37,24.       B. 33,24.       C. 35,24.       D. 29,24.

(Xem giải) Câu 39: Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 bằng 22,5) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là

A. 32,93%.       B. 34,09%.       C. 31,33%.       D. 31,11%.

(Xem giải) Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
(b) Protein tồn tại dưới nhiều dạng trong thịt, cá, trứng, sữa, da, lông, móng, sừng…
(c) Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit.
(d) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các α-amino axit.
(e) Polipeptit là những phân tử peptit chứa 11 đến 50 gốc α-amino axit.
(g) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!