[2022] Thi thử TN của sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 107
41D | 42D | 43C | 44B | 45A | 46B | 47D | 48C | 49D | 50B |
51A | 52D | 53D | 54A | 55A | 56C | 57B | 58A | 59B | 60C |
61C | 62C | 63C | 64D | 65B | 66D | 67A | 68B | 69A | 70B |
71D | 72C | 73C | 74A | 75C | 76A | 77B | 78D | 79A | 80B |
Câu 41: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)?
A. Anđehit axetic. B. Axit fomic. C. Etylamin. D. Alanin.
Câu 42: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Công thức của tơ nitron là
A. [-CH2-CH(Cl)-]n. B. (-CH2-CH2-)n. C. (-CF2-CF2-)n. D. [-CH2-CH(CN)-]n.
Câu 43: Kim loại Na tác dụng với nước tạo ra khí H2 và chất nào sau đây?
A. Na2O. B. NaCl. C. NaOH. D. NaHCO3.
Câu 44: Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Zn sinh ra khí H2?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCHO. D. CH4.
Câu 45: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. H2SO4. B. Mg(OH)2. C. CH3COOH. D. H2S.
Câu 46: Amoniac là một hóa chất quan trọng trong công nghiệp, được sử dụng chủ yếu để sản xuất axit nitric, phân đạm urê. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh. Công thức của amoniac là
A. NO2. B. NH3. C. NH4Cl. D. (NH2)2CO.
Câu 47: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là
A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 48: Kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Câu 49: X là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. Ở điều kiện thường, X là chất khí có mùi khai và tan nhiều trong nước. Chất X có thể là
A. axit axetic. B. ancol etylic. C. lysin. D. metylamin.
Câu 50: Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Zn. B. Na. C. Fe. D. Pb.
Câu 51: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Li.
Câu 52: Kim loại nào sau đây tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Ag. B. Zn. C. Be. D. Ca.
Câu 53: Trong tự nhiên, hợp chất của nhôm có mặt ở khắp nơi, như có trong đất sét, mica, boxit, criolit. Công thức của criolit là
A. Al2O3.2SiO2.2H2O. B. Al2O3.2H2O.
C. K2O.Al2O3.6SiO2. D. 3NaF.AlF3.
Câu 54: Triolein là một chất béo (chứa gốc hiđrocacbon không no trong phân tử) có công thức là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C15H31COOH.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. C17H35COOH.
Câu 55: Công thức phân tử của metyl axetat là
A. C3H6O2. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H4O2.
Câu 56: Chất nào sau đây có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước?
A. CaCO3. B. MgCl2. C. Na2CO3. D. Fe(OH)2.
Câu 57: Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được hợp chất Fe(III)?
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 58: Sắt có số oxi hóa là +3 trong hợp chất nào dưới đây?
A. Fe2(SO4)3. B. Fe(OH)2. C. FeSO4. D. FeCl2.
Câu 59: Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,.Công thức phân tử của fructozơ là
A. C3H8O3. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C12H22O11.
Câu 60: Ở điều kiện thường, Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. Al(NO3)3. C. CuSO4. D. NaOH.
(Xem giải) Câu 61: Dẫn V lít khí X gồm CO và H2 qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp bột gồm Fe2O3, Fe3O4, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 2,80. C. 1,68. D. 0,56.
(Xem giải) Câu 62: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng nhỏ Y không đổi là 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có độ ngọt lớn hơn đường mía.
B. Y bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
C. X, Y lần lượt là xenlulozơ và glucozơ.
D. Phân tử khối của X bằng 180.
(Xem giải) Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. Để một vật bằng gang trong không khí ẩm.
C. Nhúng thanh Al vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.
(Xem giải) Câu 64: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. 2 muối và 1 ancol. B. 1 muối và 1 ancol. C. 2 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 2 ancol.
(Xem giải) Câu 65: Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stiren), policaproamit, polistiren, polietilen, polisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 66: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50. B. 0,75. C. 0,65. D. 0,70.
(Xem giải) Câu 67: Thủy phân 0,035 mol saccarozơ với hiệu suất 50%, thu được dung dịch hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa Ag. Giá trị của m là
A. 7,56. B. 8,64. C. 4,32. D. 6,48.
(Xem giải) Câu 68: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí H2. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 100. C. 200. D. 150.
(Xem giải) Câu 69: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 60 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối đều có 18 nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy 0,21 mol E, thu được 5,535 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,03 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là
A. 17,3. B. 17,5. C. 17,1. D. 17,7.
(Xem giải) Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. CO2, Ca(NO3)2. B. CO2, Ca(OH)2.
C. NaHCO3, Ca(NO3)2. D. NaHCO3, Ca(OH)2.
(Xem giải) Câu 71: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe; 0,075 mol Cu; 0,075 mol Fe3O4 và 0,15 mol Fe2O3 vào dung dịch axit HCl loãng (dư), thu được 1,68 lít khí và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
A. 79,575. B. 68,4. C. 77,025. D. 70,65.
(Xem giải) Câu 72: Nhiệt phân hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 98,4 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí không bị hấp thụ (lượng O2 hoà tan không đáng kể). Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là (biết DH2O = 1 g/ml)
A. 20,39%. B. 21,6%. C. 21,0%. D. 25,6%.
(Xem giải) Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Dung dịch glyxin làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 74: Nung nóng 13,92 gam butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H4, CH4, H2 và C4H10. Cho toàn bộ X vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 6,72 gam và có V lít hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được m gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 34,08. B. 31,12. C. 20,96. D. 43,52.
(Xem giải) Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(b) Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.
(c) Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa – khử.
(d) Điện phân dung dịch KCl (có màng ngăn) thu được O2 ở catot.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 76: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,096 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí có tổng thể tích là 3,9424 lít. Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,28 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 15440. B. 8685. C. 9650. D. 11580.
(Xem giải) Câu 77: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. H2SO4 đặc có chỉ có vai trò hút nước làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được H2O và 0,77 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 9,72 gam hỗn hợp G gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ F thu được H2O; 0,155 mol K2CO3 và 0,305 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 2,28 gam. B. 2,26 gam. C. 2,24 gam. D. 2,22 gam.
(Xem giải) Câu 79: Cho 19,8 gam hỗn hợp X gồm R, RS, RCO3 (R là kim loại) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, CO2 và dung dịch Z. Hỗn hợp khí Y làm mất màu tối đa 480 ml dung dịch KMnO4 0,3M. Mặt khác, nếu cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng giảm 25,2 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho NaOH dư vào Z rồi lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam oxit. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại R trong hỗn hợp X gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 7 gam. B. 9 gam. C. 4 gam. D. 5 gam.
(Xem giải) Câu 80: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có phản ứng tráng bạc.
(c) Phân tử chất Z có 3 nguyên tử oxi.
(d) Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.
(e) Chất X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Bình luận