[2022] Thi thử TN cụm Quế Võ 1, Lý Thái Tổ, Thuận Thành 1 – Bắc Ninh

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 146

41D 42C 43C 44A 45C 46B 47A 48D 49D 50D
51B 52B 53B 54D 55D 56B 57D 58A 59C 60D
61D 62D 63C 64A 65A 66B 67B 68C 69A 70B
71C 72A 73C 74C 75C 76D 77D 78C 79B 80D

Câu 41: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong các máy lọc nước, khẩu trang y tế, mặt nạ phòng độc. X là

A. diêm sinh.       B. zeolit.       C. thạch cao.         D. than hoạt tính.

(Xem giải) Câu 42: Một khoáng chất có chứa a% nhôm, 21,7% silic, 1,55% hiđro (theo khối lượng), còn lại là oxi. Giá trị của a là

A. 12,86%.       B. 52,94%.       C. 20,94%.       D. 39,13%.

Câu 43: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

Câu 44: Este etyl axetat có công thức là

A. CH3COOC2H5.       B. CH3COOH.       C. CH3CHO.       D. CH3CH2OH.

(Xem giải) Câu 45: Trong phân tử triolein có bao nhiêu liên kết pi?

A. 4       B. 5       C. 6       D. 3

Câu 46: Cacbohiđrat nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 2 loại monosaccarit?

A. Xenlulozơ       B. Saccarozơ       C. Tinh bột       D. Glucozơ

(Xem giải) Câu 47: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 11,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

A. 13,5.       B. 14,4.       C. 18,0.       D. 15,0.

Câu 48: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra viêm phổi, ho lao. Amin đó là

A. Anilin       B. Trimetylamin       C. Benzyl amin       D. Nicotin

(Xem giải) Câu 49: Cho dãy chuyển hóa: Glyxin + HCl → X1; X1 + NaOH (dư) → X2. Vậy X2 là

A. H2NCH2COOH       B. ClH3NCH2COOH       C. ClH3NCH2COONa       D. H2NCH2COONa

(Xem giải) Câu 50: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 43,00 gam.       B. 44,00 gam.       C. 11,05 gam.       D. 11,15 gam.

Câu 51: Chất nào sau đây là tetrapeptit?

A. Gly-Ala       B. Ala-Gly-Ala-Val.       C. Alanin.       D. Gly-Gly-Gly.

(Xem giải) Câu 52: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

A. 4.       B. 6.       C. 5.       D. 3.

(Xem giải) Câu 53: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

Câu 54: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

A. Fe.       B. Ag.       C. Li.       D. Os.

(Xem giải) Câu 55: Trong phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu       B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag

C. Cu bị khử thành ion Cu2+       D. Ion Ag+ bị khử thành Ag

(Xem giải) Câu 56: Hỗn hợp gồm Cu, Fe tác dụng với dung dịch HCl thu 0,2 mol khí. Khối lượng muối thu được là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi học kỳ 1 sở GDĐT An Giang

A. 24,5 gam       B. 25,4 gam       C. 27,0 gam       D. 28,7 gam

Câu 57: Kim loại có thể điều chế được bằng tất cả các phương pháp nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân dung dịch là

A. Na       B. Mg       C. Al.       D. Cu.

(Xem giải) Câu 58: Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, MgO nung nóng, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 dư, thu được chất rắn Y. Thành phần của Y là

A. MgO và Ag.       B. Ag.       C. Ag và Cu.       D. MgO, FeO và Ag.

(Xem giải) Câu 59: Một loại nước cứng có chứa các muối CaCl2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây có thể làm mềm loại nước cứng đó?

A. Ca(OH)2.       B. NaOH.       C. Na2CO3.       D. HCl.

(Xem giải) Câu 60: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau

Giá trị của x là

A. 0,07.       B. 0,06.       C. 0,04       D. 0,05.

(Xem giải) Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đun nóng làm mềm được nước có tính cứng tạm thời.

B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học

C. Hỗn hợp bột nhôm và oxit sắt (hỗn hợp tecmit) được dùng để hàn đường ray.

D. Kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl.

(Xem giải) Câu 62: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. X không thể là chất nào sau đây?

A. Fe(OH)2       B. Fe3O4       C. FeO       D. Fe2O3.

(Xem giải) Câu 63: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là

A. 6,72 lit.       B. 1,12 lit.       C. 2,24 lit.       D. 4,48 lít.

(Xem giải) Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,704 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Mặt khác 4,44 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1,38 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 4,70.       B. 2,48.       C. 2,35.       D. 2,62

(Xem giải) Câu 65: Nung a gam bột Al với b gam bột Fe2O3 trong bình chân không, sau một thời gian thu được 69,6 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 13,44 lít H2 (đktc) và còn lại 38,4 gam chất rắn khan không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 66,67%.       B. 50,00%.       C. 60,00%.       D. 73,33%.

(Xem giải) Câu 66: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95% khí thiên nhiên) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau: Metan → Axetilen → Vinyl clorua → PVC (Hiệu suất tương ứng là 15%, 95%, 90%). Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?

A. 5589 m3       B. 5883 m3       C. 2941 m3       D. 5880 m3

(Xem giải) Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,045.       B. 0,105.       C. 0,030.       D. 0,070

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử THPT trường An Lão - Hải Phòng (Lần 2)

Câu 68: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả như sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X, Y, Z, T Quì tím Quì tím không chuyển màu
X, Z Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Tạo chất rắn màu trắng Ag
T Dung dịch Br2 Tạo kết tủa trắng
Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch xanh lam

X, Y, Z, T lần lượt là:

A. glyxin, etyl fomat, glucozơ, anilin.       B. anilin, glyxin, glucozơ, axit fomic.

C. etyl fomat, glyxin, glucozơ, anilin.       D. glucozơ, glyxin, axit fomic, anilin.

(Xem giải) Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein.
(b) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(e) Làm sạch chai, lọ chứa đựng anilin bằng cách rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.
(g) Amilopectin là polime có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là

A. 5.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 70: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH (t°) → Y + Z +T;
(b) X + H2 (Ni, t°)→ E;
(c) E + 2NaOH (t°) → 2Y + T;
(d) Y + HCl → NaCl + F;
Các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Y là ancol etylic.       B. Phần trăm khối lượng oxi trong T là 51,61%.

C. Z là natri propionat.       D. F là hợp chất tạp chức.

(Xem giải) Câu 71: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho x mol Na2CO3 vào dung dịch chứa x mol Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 72: Các chất X1, X2, X3, X4, X5 là các chất vô cơ, thỏa mãn sơ đồ dưới đây:
X1 + axit X2 (đặc) (t°) → X3 + X4 + X5 + H2O;
X5 + Br2 + H2O → axit X2 + HBr.
Biết MX1 = 116 (g/mol). X4, X5 làm đục nước vôi trong. X5 làm mất màu dung dịch brom, còn X4 thì không. Tổng (MX1 + MX3 + MX4) có giá trị gần nhất với giá trị nào?

A. 560.       B. 540.       C. 600.       D. 320.

(Xem giải) Câu 73: Tiến hành thí nghiệm ăn mòn điện hóa như sau:
Bước 1: Cho dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh, sau đó nhúng tiếp vào 2 thanh kim loại Zn và Cu (không tiếp xúc trực tiếp với nhau)
Bước 2: Nối 2 thanh Zn và Cu bằng dây dẫn có gắn điện kế.
Cho các phát biểu dưới đây:
a) Ở bước 1, Zn bị ăn mòn hóa học.
b) Ở bước 2, H2 chỉ thoát ra ở thanh Cu, không thoát ra ở thanh Zn.
c) Ở bước 2, nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì kim điện kế không bị lệch.
d) Sau khi nối 2 thanh kim loại bằng dây dẫn thì thanh Zn tan nhanh hơn.
e) Ở bước 2, nếu thay thanh Zn bằng thanh Cu thì chỉ xẩy ra ăn mòn hóa học.
f) Nếu nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch H2SO4 ở bước 2 thì kim điện kế vẫn bị lệch.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Quang Trung - Hải Phòng (Lần 1)

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 74: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là

A. 9,0.       B. 10,0.       C. 14,0.       D. 12,0.

(Xem giải) Câu 75: Cho m gam Mg vào 100ml dung dịch gồm AgNO3 1M và Cu(NO3)2 2,5M, sau 1 thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,84       B. 4,80       C. 4,64       D. 5,284

(Xem giải) Câu 76: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là

A. 61,70%.       B. 34,93%.       C. 50,63%.       D. 44,61%.

(Xem giải) Câu 77: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 20,15.       B. 20,60.       C. 23,35.       D. 22,15.

(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại R và M đều ở chu kì 3, R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn M. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần một vào nước dư thu được V lít khí. Cho phần hai vào dung dịch NaOH dư, được 1,5V lít khí. Các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tỉ lệ mol của R và M trong X tương ứng là:

A. 1: 2.       B. 5: 8.       C. 3: 5.       D. 3: 7.

(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều mạch hở tạo thành từ axit cacboxylic và ancol (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức, đều không chứa nhóm chức khác). Cho 25,42 gam E phản ứng vừa đủ với 0,34 mol KOH. Sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và 11,14 gam hỗn hợp G gồm 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2, K2CO3 và 9,18 gam H2O. Khối lượng của Z trong 25,42 gam E gần nhất với giá trị nào?

A. 3,8 gam.       B. 21,8 gam.       C. 26,3 gam.       D. 31,3 gam.

(Xem giải) Câu 80: Đốt cháy 20,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 34,25 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch KOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 30,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 171,89 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,18       B. 0,12.       C. 0,16.       D. 0,14.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!