[2022] Thi thử TN trường Thị xã Quảng Trị (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 129
41C | 42B | 43B | 44B | 45B | 46D | 47B | 48A | 49C | 50C |
51D | 52B | 53A | 54D | 55D | 56A | 57B | 58B | 59C | 60D |
61D | 62D | 63A | 64D | 65C | 66C | 67A | 68A | 69C | 70C |
71C | 72C | 73A | 74C | 75B | 76C | 77A | 78A | 79D | 80A |
Câu 41: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe(OH)2 là
A. +6. B. +1. C. +2. D. +3.
(Xem giải) Câu 42: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường khí thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau
A. Giấm ăn. B. Xút. C. Cồn. D. Muối ăn.
Câu 43: Nước thường dùng là nước tự nhiên, được lấy từ sông, suối, hồ, nước ngầm (có hòa tan một số muối như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4). Vậy nước tự nhiên là
A. nước có tính cứng tạm thời. B. nước có tính cứng toàn phần.
C. nước mềm. D. nước có tính cứng vĩnh cửu.
(Xem giải) Câu 44: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được ion Fe2+?
A. Cu2+. B. Ag+. C. Ca2+. D. Al3+.
Câu 45: Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. FeCl3. C. HNO3 đặc nguội. D. MgCl2.
Câu 46: Khi đốt rơm ra trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khi X là
A. N2. B. O2. C. CO. D. CO2.
Câu 47: Chất nào sau đây là chất điện li?
A. Ancol etylic. B. Natri hiđroxit. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 48: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
A. 11. B. 10. C. 6. D. 12.
Câu 49: Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thuộc nhóm nào sau đây?
A. IIA. B. IB. C. IA. D. IIB.
(Xem giải) Câu 50: Axit glutamic là một loại amino axit có trong thành phần của một số thuốc giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh gây căng thẳng mất ngủ, nhức đầu, ù tai. Tổng số nguyên tử nitơ và oxi trong phân tử axit glutamic là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 51: PE là polime có nhiều ứng dụng rộng rãi (dùng làm áo mưa, khăn trải bàn, túi ni-lông…). Có thể điều chế PE bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
A. CH2=CH-Cl. B. CH3-CH3. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CH2.
(Xem giải) Câu 52: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?
A. Na. B. Cu. C. Ca. D. Al.
Câu 53: Kim loại Fe tác dụng với H2SO4 trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây?
A. FeSO4. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. Fe2(SO4)3.
Câu 54: Loại hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ trong phân tử
A. Cacbohidrat. B. Ancol. C. Anđehit. D. Peptit.
Câu 55: Chất nào sau đây phản ứng với nước sinh ra khí H2?
A. CaO. B. Be. C. K2O. D. Na.
Câu 56: Kim loại Al có độ dẫn điện tốt hơn kim loại nào sau đây?
A. Fe. B. Ag. C. Au. D. Cu.
(Xem giải) Câu 57: Phân tử tristearin và triolein khác nhau về điểm nào sau đây?
A. Số nguyên tử O. B. Số liên kết π.
C. Số nhóm chức este. D. Số nguyên tử cacbon.
(Xem giải) Câu 58: Hai dung dịch đều phản ứng với Al2O3 là
A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCI. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4.
Câu 59: Tên gọi của este HCOOCH3 là
A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 60: Chất nào sau đây không phản ứng với nước brom?
A. C6H5NH2 (anilin). B. C6H5OH (phenol). C. C2H4. D. C2H5OH.
(Xem giải) Câu 61: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 62: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun sẽ thêm nước vào để thể tích hỗn hợp không đổi) trong thời gian 8 – 10 phút.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu thực vật.
B. Mục đích chính của việc cho nước cất vào hỗn hợp để làm xúc tác phản ứng.
C. Mục đích chính của việc cho dung dịch NaCl vào hỗn hợp để tránh phân hủy sản phẩm.
D. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
(Xem giải) Câu 63: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
(Xem giải) Câu 64: Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra hai muối?
A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc, nóng. C. H2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng.
(Xem giải) Câu 65: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X, Y, Z, T đều là hợp chất của natri. Các chất X và T tương ứng là
A. Na2CO3 và Na2SO4. B. NaOH và Na2SO4. C. Na2CO3 và NaOH. D. Na2SO3 và Na2SO4.
(Xem giải) Câu 66: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất kết tủa và có khí thoát ra.
(b) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(c) Để khử chua cho đất và tăng năng suất cho cây trồng cần trộn vôi với đạm ure để bón.
(d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
(b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích.
(c) Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
(e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân.
C. Fructozơ có vị ngọt kém hơn glucozơ.
D. Xenlulozơ có phản ứng màu với dung dịch I2.
(Xem giải) Câu 69: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp Al và 8 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1,5M sinh ra 1,68 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 200. B. 300. C. 100. D. 150.
(Xem giải) Câu 70: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hết Y, thu được 0,84 mol CO2 và 1,08 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 1,14. B. 0,60. C. 0,84. D. 0,72.
(Xem giải) Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,566. C. 0,336. D. 0,283.
(Xem giải) Câu 72: Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi,… Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là
A. 80,0. B. 44,8. C. 64,8. D. 56,0.
(Xem giải) Câu 73: Cho ba chất hữu cơ mạch hở E, F, T có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo sơ đồ dưới đây:
E + KOH (t°) → X + Y
F + KOH (t°) → X + Z
T + H2 (Ni, t°) → X
Biết: X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MT < ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(b) Chất F tác dụng với Na sinh ra khí H2.
(c) Chất X được dùng để pha chế bia, rượu.
(d) Chất Y có tham gia phản ứng tráng gương.
(e) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong Z là 48,98%.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 7,2. C. 15,3. D. 16,2.
(Xem giải) Câu 75: Nung hỗn hợp gồm m gam FeCO3 và 27 gam Fe(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y gồm hai khí. Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 31,9. B. 23,2. C. 21,2. D. 40,6.
(Xem giải) Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và CuO vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,09 mol H2 và 13,65 gam kim loại. Giá trị của m là
A. 17,67. B. 21,18. C. 20,37. D. 27,27.
(Xem giải) Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,68. B. 11,48. C. 11,04 D. 11,84.
(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm X (CxH2xO2), Y (CyH2y−2O2) và Z (CzH2z−2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:
A. 8,35%. B. 7,87%. C. 8,94%. D. 9,47%.
(Xem giải) Câu 79: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35.
(Xem giải) Câu 80: Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố N chiếm 6,422% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,5 B. 32,5 C. 24,5 D. 18,2
Bình luận